Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-HCM-BS220
Cơ quan hành chính: TP Hồ Chí Minh
Lĩnh vực thống kê: Đầu tư, Doanh nghiệp
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
Cơ quan phối hợp (nếu có): Các bộ ngành, cơ quan có liên quan
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Đăng ký đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh, số 32 Lê Thánh Tôn, quận 1
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đầu tư
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ thủ tục theo quy định
: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh, số 32 Lê Thánh Tôn, quận 1:
+ Thời gian:
• Các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần: Sáng từ 7:30 đến 11:30; Chiều từ 13:00 đến 17:00
• Thứ 7: Sáng từ 7:30 đến 11:30
+ Cách thức nộp hồ sơ: Doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký đầu tư nộp hồ sơ tại bàn tiếp nhận, chuyên viên nhận hồ sơ của Phòng Đăng ký đầu tư kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ (hồ sơ có đủ giấy tờ theo thủ tục và được kê khai đầy đủ theo quy định), chuyên viên tiếp nhận sẽ nhận hồ sơ vào và cấp giấy Biên nhận cho doanh nghiệp
: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký đầu tư để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.
Ghi chú : Trong trường hợp người đại diện pháp luật ủy quyền cho người khác đi nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thì người làm thủ tục nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và giấy tờ sau:
1. Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc
2. Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu I-3. Nhà đầu tư tham khảo hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản trên tại Phụ lục IV-1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư do Nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm. Nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà Nhà đầu tư sử dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án. Nhà đầu tư có thể chứng minh bằng các tài liệu nộp kèm:
- Báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư là pháp nhân)
- Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (đối với Nhà đầu tư là cá nhân hoặc Nhà đầu tư là pháp nhân mới thành lập)
Dự thảo Điều lệ công ty có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền.
(Nhà đầu tư tham khảo soạn thảo Điều lệ công ty tại: http://www.dpi.hochiminhcity.gov.vn – mục Hướng dẫn thủ tục đầu tư. Nội dung điều lệ phải đầy đủ theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp)
Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (theo mẫu quy định tại Phụ lục I-6 của Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư:
5.1. Đối với Nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
a) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
b) Cá nhân có quốc tịch nước ngoài:
- Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu
- Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu
5.2. Đối với Nhà đầu tư là tổ chức:
a) Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác..
* Đối với tài liệu của tổ chức nước ngoài thì các văn bản trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự (thời điểm hợp pháp hóa lãnh sự không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ).
b) Văn bản uỷ quyền của chủ sở hữu cho người được uỷ quyền (tham khảo Điều 48 Luật Doanh nghiệp) và Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền (như quy định tại Mục 5.1 nêu trên)
Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài
Hồ sơ pháp lý liên quan đến địa chỉ trụ sở chính và địa điểm thực hiện dự án (Hồ sơ bao gồm: Bản sao hợp lệ Hợp đồng thuê địa điểm có công chứng hoặc các giấy tờ chứng minh nhà đầu tư được quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đã đăng ký)
Số bộ hồ sơ: 04 bộ hồ sơ (trong đó 01 bộ gốc)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Dự án thuộc diện đăng ký)
Tải về
Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viiên trở lên
Tải về
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư gắn với thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Dự án thuộc diện đăng ký) - TP Hồ Chí Minh
Số hồ sơ:
T-HCM-BS220
Cơ quan hành chính:
TP Hồ Chí Minh
Lĩnh vực:
Đầu tư, Doanh nghiệp
Tình trạng:
Còn áp dụng

0
37