|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-HNO-150026-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: |
Hà Nội |
Lĩnh vực thống kê: |
Lâm nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: |
38 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
chuẩn bị:
|
- Trước khi giao rừng ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định 23/2006/NĐ-CP phải xây dựng phương án giao rừng, cho thuê rừng trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua và báo cáo ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp phê duyệt.
- Rà soát đất lâm nghiệp tại các nông, lâm trường, có phương án giao đất lại cho địa phương để giao bớt cho dân phần còn lại mới tiến hành lập thủ tục cấp đất
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm theo dõi toàn bộ diện tích rừng và đất đã quy hoạch cho lâm nghiệp, và thông báo công khai diện tích rừng, đất lâm nghiệp chưa giao, chưa cho thuê tại văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
nộp hồ sơ:
|
Tổ chức có nhu cầu sử dụng rừng nộp 01 bộ hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
thẩm định và hoàn chỉnh hồ sơ:
|
Sau khi nhận hồ sơ đề nghị thuê rừng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
- Công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương việc tổ chức có nhu cầu được thuê rừng đã nộp hồ sơ về tỉnh để được thuê rừng, địa điểm khu rừng đề nghị được thuê và tiếp nhận những thông tin phản hồi của xã hội
- Chỉ định đơn vị tư vấn lập hồ sơ xác định ranh giới, diện tích, trạng thái, giá trị khu rừng
- Chủ trì thẩm định hồ sơ thuê rừng do đơn vị tư vấn lập và các điều kiện về thuê rừng; tính khả thi của Dự án đầu tư khu rừng của tổ chức
- Lập, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kế hoạch tổ chức đấu giá quyền sử dụng rừng (bằng tiền thuê rừng, nếu có từ 2 tồ chức trở lên cùng đề nghị được thuê rừng trên 1 khu rừng)
- Lập hồ sơ thuê rừng cho tổ chức trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Gửi hồ sơ có liên quan đến khu rừng tới cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có)
- Tổ chức đấu giá
Thời gian thực hiện bước 3 bao gồm cả thời gian thông báo, niêm yết và thẩm định hồ sơ là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức
|
Xem xét, quyết định cho thuê rừng:
|
Sau khi nhận được hồ sơ thuê rừng cho tổ chức ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
+ Xem xét, ký quyết định thuê rừng cho tổ chức (phụ lục 4 Thông tư 38/2007/TT-BNN)
+ Chuyển quyết định thuê rừng cho tổ chức và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thời gian thực hiện bước 4 là 05 ngày làm việc
|
Thực hiện quyết định giao rừng, cho thuê rừng.:
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sau khi nhận được quyết định từ ủy ban nhân dân cấp tỉnh, có trách nhiệm:
+ Thông báo cho tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có)
+ Chủ trì và phối hợp với ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc bàn giao rừng cho tổ chức có sự tham gia của ủy ban nhân dân cấp xã, phòng chức năng, các chủ rừng liền kề; lập biên bản bàn giao rừng với tổ chức, cá nhân (phụ lục 5 Thông tư 38/2007/TT-BNN)
- Sau khi nhận rừng tại thực địa, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn tổ chức có trách nhiệm đóng cột mốc khu rừng được giao có sự chứng kiến của đại diện ủy ban nhân dân cấp xã và chủ rừng có chung ranh giới (phụ lục 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN)
Trong quá trình thực hiện các bước công việc nêu trên, khi hồ sơ đến cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm xem xét và bổ sung vào hồ sơ giao rừng những nội dung công việc của mỗi bước cho tới khi hoàn thành việc giao rừng; nếu tổ chức không đủ điều kiện được giao rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho cơ quan gửi đến và thông báo rõ lý do về việc tổ chức đó không được giao rừng. Thời gian thực hiện bước 5 là 03 ngày làm việc (kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ tài chính của tổ chức)
|
Đơn xin thuê rừng |
Quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh (bản phô tô công chứng) |
Dự án đầu tư khu rừng |
Số bộ hồ sơ:
4 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Biên bản bàn giao rừng
Tải về
|
|
Biểu thống kê đặc điểm khu rừng cho thuê
Tải về
|
|
Đơn xin thuê rừng
Tải về
|
|
Hợp đồng thuê rừng
Tải về
|
|
Phiếu đo đạc ngoài thực địa, phiếu tính diện tích, phiếu đo đếm cây gỗ rừng
Tải về
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cho thuê rừng đối với tổ chức - Hà Nội
Số hồ sơ:
T-HNO-150026-TT-SĐ
Cơ quan hành chính:
Hà Nội
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [0]
...
|