Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-HNO-187337-TT-SĐ
Cơ quan hành chính: Hà Nội
Lĩnh vực thống kê: Các cơ sở Giáo dục – đào tạo
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Thành phố
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Đào tạo nghề - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên Môi trường
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: thời gian Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ thành lập đến khi trình Hội đồng thẩm định: 05 ngày; Thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định: 15 ngày; Thời gian UBND Thành phố xem xét quyết định: 05 ngày)
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép thành lập trường trung cấp nghề tư thục
Tình trạng áp dụng: Không còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thụ lý, trình UBND thành phố quyết định và trả kết quả theo hẹn
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
+ Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề của cả nước trong từng thời kỳ và quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới trường trung cấp nghề của Bộ, cơ quan Trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
+ Số nghề đào tạo trình độ trung cấp tối thiểu là 03 nghề
+ Có quy mô đào tạo tối thiểu là 100 học sinh
+ Có đội ngũ giáo viên dạy nghề, cán bộ quản lý đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất, trình độ chuẩn và kỹ năng nghề theo quy định tại Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày 29/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề, trong đó:
a) Tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên
b) Tỷ lệ giáo viên cơ hữu ít nhất là 50% và đảm bảo có giáo viên cơ hữu cho từng nghề đào tạo.
+ Có đủ cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề theo quy định:
a) Cơ sở vật chất phù hợp với quy mô, trình độ đào tạo của từng nghề và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể:
- Diện tích đất sử dụng tối thiểu là 10.000 m2 đối với khu vực đô thị và 30.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị
- Phòng học lý thuyết, thực hành đáp ứng được quy mô đào tạo theo quy định. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu 1,5 m2/chỗ học, diện tích phòng học thực hành tối thiểu từ 4 - 6 m2/chỗ thực hành
- Xưởng thực hành đủ tiêu chuẩn đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề trình độ trung cấp
- Phòng học chuyên môn đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập theo chương trình dạy nghề trình độ trung cấp
- Thư viện có chỗ ngồi đáp ứng yêu cầu nghiên cứu của cán bộ, giáo viên và học tập của học sinh
- Có đủ diện tích để phục vụ cho học sinh và giáo viên rèn luyện thể chất theo tiêu chuẩn thiết kế
- Có phòng y tế với trang thiết bị đáp ứng tối thiểu điều kiện chăm sóc sức khỏe cho cán bộ, giáo viên và học sinh trong trường
b) Thiết bị dạy nghề: Có đủ thiết bị dạy lý thuyết và thực hành phù hợp với nghề, trình độ và quy mô đào tạo theo quy định
+ Có đủ khả năng tài chính đảm bảo cho việc đầu tư và hoạt động của trường trung cấp nghề: Nguồn vốn thành lập trường trung cấp nghề tối thiểu là 15 tỷ đồng Việt Nam, được đóng góp bằng nguồn vốn hợp pháp, không kể giá trị về đất
Đơn đề nghị của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân
Đề án thành lập trường trung cấp nghề, trong đó xác định rõ sự cần thiết thành lập trường, mục tiêu đào tạo, tổ chức bộ máy và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trường, kế hoạch và tiến độ thực hiện đề án, hiệu quả kinh tế - xã hội
Dự thảo Điều lệ của trường
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc văn bản thỏa thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chủ trương giao đất để xây dựng trường, trong đó xác định rõ về diện tích, mốc giới, địa chỉ của khu đất xây dựng trường
Văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại (nơi tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp nghề mở tài khoản) về số dư tiền gửi của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng trường và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của trường sau khi được thành lập.
Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trường (nếu có)
Đối với trường trung cấp nghề tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, hồ sơ còn cần phải bổ sung: Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập trường; Danh sách và hình thức góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập trường; Danh sách các thành viên Ban sáng lập thành lập trường; Danh sách, biên bản góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn; Dự kiến Chủ tịch Hội đồng quản trị của nhà trường
Số bộ hồ sơ: 01 bộ, riêng đề án thành lập trường là 07 quyển
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Đề án thành lập trường trung cấp nghề tư thục
Tải về
Đơn đề thành lập trường trung cấp nghề tư thục nghị của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế; cá nhân
Tải về
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Thành lập trường trung cấp nghề tư thục trên địa bàn Thành phố - Hà Nội
Số hồ sơ:
T-HNO-187337-TT-SĐ
Cơ quan hành chính:
Hà Nội
Lĩnh vực:
Các cơ sở Giáo dục – đào tạo
Tình trạng:
Không còn áp dụng

0
36