|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-HNO-BS1447 |
Cơ quan hành chính: |
Hà Nội |
Lĩnh vực thống kê: |
Hành chính tư pháp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Chủ tịch nước |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Tư pháp Hà Nội |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Bộ Tư pháp; Thủ tướng Chính phủ; Ủy ban nhân dân Thành phố; Công an thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn |
Cách thức thực hiện: |
Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp Hà Nội.
Không được ủy quyền cho người khác nộp thay.
Nơi tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Sở Tư pháp Hà Nội.
Địa chỉ: Số 1B - Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội
Điện thoại: 0433546151 hoặc 0433546163 |
Thời hạn giải quyết: |
110 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện theo quy định pháp luật (thời gian làm việc thực tế tại các cơ quan).
1. Thời hạn Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an xác minh nhân thân người xin trở lại quốc tịch Việt Nam: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thời hạn cơ quan công an xác minh và trả lời kết quả xác minh: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tư pháp.
3. Thời hạn hoàn tất hồ sơ chuyển Ủy ban nhân dân thành phố: 05 ngày kể từ ngày nhận được kết quả xác minh.
4. Thời hạn Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
5. Thời hạn Bộ Tư pháp kiểm tra hồ sơ, thông báo việc làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài đối với người đủ điều kiện: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của Ủy ban nhân dân thành phố.
6. Thời hạn Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
7. Thời hạn Chủ tịch nước xem xét, quyết định việc cho trở lại quốc tịch Việt Nam: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.
8. Thời hạn thông báo quyết định: Sau khi có quyết định của Chủ tịch nước cho trở lại quốc tịch Việt Nam, trong thời hạn 10 ngày Bộ Tư pháp sẽ gửi quyết định trở lại quốc tịch Việt Nam cho công dân, đồng thời gửi 01 bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Chú ý: Các thời hạn trên không tính đến thời gian cho những trường hợp đặc biệt khác theo quy định pháp luật. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam; Trường hợp Bộ Tư pháp thấy không đủ điều kiện để trình Chủ tịch nước giải quyết cho trở lại quốc tịch hoặc không được Chủ tịch nước đồng ý cho trở lại quốc tịch Việt Nam thì thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân Thành phố để thông báo cho người nộp hồ sơ biết. |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Công dân viết đơn hoặc điền đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam, chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Bước 2:
|
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ và hoàn toàn hợp lệ, cán bộ tiếp nhận và ghi phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ phải hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
Bước 3:
|
Cán bộ tiếp vào sổ và chuyển Phòng Hành chính Tư pháp.
|
Bước 4:
|
Phòng Hành chính Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, hoàn thiện các bước theo quy định và chuyển Công an thành phố, UBND TP/Bộ Tư pháp.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện hồ sơ cần bổ sung hoặc cần tiến hành xác minh, Phòng Hành chính Tư pháp thông tin kịp thời tới bộ phận một cửa để thông báo cho công dân biết.
|
Bước 5:
|
Sau khi có quyết định của Chủ tịch nước cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp gửi kết quả (Quyết định của Chủ tịch nước cho người được trở lại quốc tịch Việt Nam) đồng thời gửi 01 bản cho UBND cấp tỉnh.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Đối với trường hợp người bị tước quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc tịch Việt Nam thì mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam. |
|
Giấy tờ có trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
|
Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam không được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam. |
|
Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam. |
|
Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người sau đây, trong trường hợp đặc biệt, nếu được chủ tịch nước cho phép:
Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam.
Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
Có lợi cho Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. |
|
Phiếu lý lịch tư pháp sử dụng trong hồ sơ xin nhập quốc tịch phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ. |
|
Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam. |
Bản khai lý lịch. |
Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế (giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài). |
Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ. |
Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ: Bản sao Giấy khai sinh; bản sao quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó. |
Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ:
- Bản sao giấy chứng nhận kết hôn đối với người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam;
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con đối với người có cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam;
- bản sao Huân chương, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam đối với người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; sửa lại phần này cho chính xác theo quy định tại điều 6 khoản 1 Nghị định 78/2009
- Giấy chứng nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc UBND cấp tỉnh xác nhận về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của người đó sẽ đóng góp cho sự phát triển cho một trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao.
Thiếu: - Giấy tờ xin hồi hương về Việt Nam; Giấy chứng nhận thực hiện đầu tư vào Việt Nam |
Trong trường hợp có con chưa thành niên xin trở lại quốc tịch Việt Nam cùng cha, mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
Nếu chỉ có cha hoặc mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì còn phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc trở lại quốc tịch Việt Nam cho con. |
Số bộ hồ sơ:
03 bộ (Lưu tại Văn phòng Chủ tịch Nước; Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Mẫu Đơn xin Trở lại quốc tịch Việt Nam
Tải về
|
|
Mẫu Tờ khai lý lịch
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí |
2.500.000 đồng /01 trường hợp (hai triệu năm trăm nghìn đồng)
Những trường hợp được miễn lệ phí:
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam: Người tham gia, hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945; người hoạt động cách mạng xin nhập quốc tịch Việt nam và các trường hợp khác mà việc nhập có lợi cho nhà nước Việt Nam.
+ Người có hoàn cảnh kinh tế khó khăn theo quy định về chuẩn nghèo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
+ Người xin nhập quốc tịch là người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định trước 01/01/2009 (theo quyết định số 206/QĐ - TTg).
+ Người xin nhập quốc tịch là người Campuchia lánh nạn diệt chủng năm 1978 đến 1983 mà không có giấy tờ chứng minh quốc tịch gốc và đã từng đăng ký tại các trại tị nạn ở Việt Nam do Cao ủy Liên Hợp Quốc về người tị nạn bảo trợ. |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Trở lại quốc tịch Việt Nam - Hà Nội
Cơ quan hành chính:
Hà Nội
Lĩnh vực:
Hành chính tư pháp
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [4]
|