|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-HNO-BS370 |
Cơ quan hành chính: |
Hà Nội |
Lĩnh vực thống kê: |
Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân Thành phố |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
UBND cấp huyện, các Sở, ngành |
Cách thức thực hiện: |
Tổ chức mua hồ sơ để kê khai-nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường – lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC - nộp bổ sung hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Khi đến nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Cán bộ nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu của đơn vị và giấy chứng minh nhân dân |
Thời hạn giải quyết: |
Đối với trường hợp không phải thẩm định nhu cầu sử dụng đất: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ giao đất; 52 ngày làm việc đối với hồ sơ cho thuê đất.
- Đối với trường hợp phải thẩm định nhu cầu sử dụng đất: 55 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ giao đất; 62 ngày làm việc đối với hồ sơ cho thuê đất.
- Đối với trường hợp dự án xin giao đất để đấu giá quyền sử dụng đất: 43 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 1:
- Trong 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đến các ngành.
- Trong 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các ý kiến của các Sở, ngành, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp các ý kiến thẩm định nhu cầu sử dụng đất của các Sở, ngành và có Văn bản thông báo kết quả thẩm định nhu cầu sử dụng đất để trả chủ đầu tư.
Bước 2: Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, lập tờ trình UBND thành phố quyết định thu hồi đất của tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài và giao đất hoặc cho thuê đất; Sau 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND Thành phố có Quyết định.
Bước 3: Bàn giao đất đã hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho chủ đầu tư: 07 ngày làm việc.
Bước 4: Ký hợp đồng thuê đất (chỉ đối với trường hợp thuê đất).
Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký hợp đồng thuê đất.
Bước 5: Xác định giá sàn, bước giá khi đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất (đối với trường hợp giao đất để đấu giá quyền sử dụng đất): Trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 6: Công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất (đối với trường hợp giao đất để đấu giá quyền sử dụng đất): Trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 7: Cấp trích lục bản đồ: 07 ngày làm việc.
Bước 8: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 15 ngày làm việc. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
- Thông báo thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với các trường hợp dự án đầu tư không phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc không phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Quyết định thu hồi đất, giao đất hoặc cho thuê đất. Hợp đồng thuê đất (chỉ đối với trường hợp thuê đất);Biên bản bàn giao đất; Quyết định phê duyệt giá sàn và bước giá; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá; Trích lục bản đồ; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất (đối với các trường hợp dự án đầu tư không phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc không phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư).
|
Bước 2:
|
Kiểm tra hồ sơ, trình UBND thành phố quyết định thu hồi đất của tổ chức và giao đất, cho thuê đất (sau khi UBND cấp huyện đã có quyết định thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư);
|
Bước 3:
|
Bàn giao đất đã hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho chủ đầu tư
|
Bước 4:
|
Ký Hợp đồng thuê đất (chỉ đối với trường hợp thuê đất)
|
Bước 5:
|
Xác định giá sàn, bước giá khi đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất (đối với trường hợp giao đất để đấu giá quyền sử dụng đất)
|
Bước 6:
|
Công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất (đối với trường hợp giao đất để đấu giá quyền sử dụng đất)
|
Bước 7:
|
Cấp trích lục Bản đồ
|
Bước 8:
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Ghi chú:
|
Ghi chú:
- Đối với trường hợp không phải thẩm định nhu cầu sử dụng đất thì không phải thực hiện bước 1.
- Đối với trường hợp giao đất thì không phải thực hiện bước 4.
- Trường hợp không xin giao đất để thực hiện dự án đấu giá quyền sử dụng đất thì không phải thực hiện Bước 5, Bước 6.
- Đối với trường hợp xin giao đất để thực hiện dự án đấu giá quyền sử dụng đất thì không phải thực hiện Bước 7, Bước 8. Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện TTHC cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo TTHC số 9 (T-HNO-150526-TT)
|
Đơn đề nghị giao đất (Mẫu 03/ĐĐ) hoặc thuê đất (Mẫu 04/ĐĐ). |
Quyết định thành lập của tổ chức, Đăng ký kinh doanh (bản sao công chứng) |
Văn bản của Ủy ban nhân dân Thành phố chấp thuận địa điểm cho Nhà đầu tư nghiên cứu lập dự án hoặc văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư có sử dụng đất theo quy định hoặc Văn bản giao nhiệm vụ cho Tổ chức phát triển quỹ đất (bản sao công chứng |
Dự án đầu tư được xét duyệt hoặc chấp thuận theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng (gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở, có đủ các nội dung về: cấp điện, cấp thoát nước, PCCC, môi trường, phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đối với dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, gốm sứ thì kèm theo giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền); Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư năm 2005;
(Đối với cơ sở tôn giáo thì nội dung của mục này là báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo theo quy định) |
Văn bản thỏa thuận quy hoạch kiến trúc của Sở Quy hoạch Kiến trúc; Bản vẽ chỉ giới đường đỏ và Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị 1/500 hoặc Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Luật Xây dựng và Luật về quy hoạch đô thị (bản chính).
(Đối với tổ chức phát triển quỹ đất thì nội dung hồ sơ mục 4 và 5 thay bằng bản vẽ xác định ranh giới thu hồi đất, tỷ lệ 1/500 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định) |
Trích đo địa chính hoặc Bản đồ hiện trạng do đơn vị có tư cách pháp nhân lập tỷ lệ 1/500 theo quy định. (Bản chính) |
Văn bản của Bộ Tài chính về việc cho phép chuyển công năng sử dụng của công sản vào mục đích khác đối với trường hợp thu hồi quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất là công sản thuộc quyền quản lý của các cơ quan Nhà nước trung ương và các doanh nghiệp Nhà nước (bản chính) |
Thông báo thu hồi đất của UBND cấp huyện (Bản chính).
* Các hồ sơ và kết quả của bước trước làm cơ sở thực hiện bước sau và được chủ đầu tư bổ sung theo các bước như sau:
Bước 1: Thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với các trường hợp dự án đầu tư không phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc không phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư |
Các văn bản phải bổ sung theo Thông báo thẩm định nhu cầu sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu có) (bản chính hoặc bản sao công chứng).
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, lập tờ trình UBND thành phố Quyết định |
Biên bản xác định mốc giới ngoài hiện trường; xác định diện tích đất cần thu hồi chi tiết cho từng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức và cho từng thửa đất thuộc Dự án; Tổng hợp diện tích đất thực hiện dự án cụ thể cho từng loại đất (bản chính) |
Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi tiết đã được Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện thẩm định theo quy định về giải phóng mặt bằng hoặc văn bản do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi tiết đã được thẩm định (bản chính) |
Danh sách các quyết định thu hồi đất (danh sách ghi tên cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư bị thu hồi đất, địa điểm, vị trí, diện tích đất bị thu hồi, số quyết định và tổng diện tích đất thu hồi) do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập (đối với trường hợp người bị thu hồi đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư) (Bản chính).
Bước 3: Bàn giao đất đã hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho chủ đầu tư |
Văn bản xác nhận chủ đầu tư đã hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng của UBND cấp huyện (chủ đầu tư nộp bổ sung bản chính) |
Bản thảo Biên bản bàn giao đất của đơn vị đo đạc.
Bước 4: Ký Hợp đồng thuê đất (chỉ đối với trường hợp thuê đất) |
Quyết định hoặc Biên bản họp liên ngành thành phố do Sở Tài chính là chủ tịch Hội đồng về đơn giá thuê đất (chủ đầu tư nộp bổ sung bản chính).
Bước 5: Xác định giá sàn, bước giá khi đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất (đối với trường hợp giao đất để đấu giá quyền sử dụng đất) |
Tờ trình đề nghị của tổ chức, đơn vị được giao đất để thực hiện công tác đấu giá quyền sử dụng đất đề xuất giá sàn, bước giá (có các thông tin về giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất khảo sát thực tế trên thị trường tại địa điểm có vị trí tương đồng với khu đấu giá; xác nhận việc hoàn thành xây dựng hạ tầng kỹ thuật).
Bước 6: Công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất (đối với trường hợp giao đất để đấu giá quyền sử dụng đất) |
Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất |
Kết quả phiên đấu giá và hồ sơ tham dự đấu giá của người trúng đấu giá.
Bước 7 và bước 8: Cấp trích lục bản đồ và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
Phiếu tính tiền sử dụng đất hoặc thông báo thu tiền thuê đất của cơ quan thuế; biên lai nộp tiền sử dụng đất (hoặc tiền thuê đất) và các nghĩa vụ tài chính có liên quan; quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) (chủ đầu tư nộp bổ sung) |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn xin giao đất của Tổ chức
Tải về
|
|
Đơn xin thuê đất của tổ chức trong nước, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài
Tải về
|
|
Hợp đồng thuê đất áp dụng cho tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam
Tải về
|
|
Hợp đồng thuê đất áp dụng cho tổ chức trong nước
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí cấp trích lục bản đồ |
10.000đ/1 bản đối với tổ chức |
|
Lệ phí địa chính cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
100.000 đ/GCN |
|
Lệ phí thẩm định hồ sơ |
1.000đ/m2 (không thu quá 5 triệu đồng) |
|
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính Thành phố |
500 đ/m2 |
|
Phí xây dựng cho Dự án công trình có vốn xây dựng thuộc nhóm A thuộc các Bộ thẩm định |
0,2%; 0,3%; 0,5% chi phí xây dựng công trình được sử dụng làm trụ sở làm việc và các công trình khác của cơ sở sản xuất kinh doanh;0,3%; 0,4%; 0,5% chi phí xây dựng công trình kinh doanh dịch vụ như: khách sạn, văn phòng, văn phòng cho thuê, cửa hàng mua bán vật tư và hàng hóa phục vụ sản xuất, tiêu dùng, nhà ở để bán và cho thuê; |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Thu hồi đất, giao đất hoặc cho thuê đất chưa được giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án - Hà Nội
Cơ quan hành chính:
Hà Nội
Lĩnh vực:
Đất đai – nhà ở - công sở
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [0]
...
|