|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-HNO-BS610 |
Cơ quan hành chính: |
Hà Nội |
Lĩnh vực thống kê: |
Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký thường trú hoặc tạm trú |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký thường trú hoặc tạm trú |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Sở Tư pháp TP Hà Nội (phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài) |
Cách thức thực hiện: |
Người có yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - UBND cấp xã |
Thời hạn giải quyết: |
+ Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, UBND cấp xã gửi văn bản xin ý kiến Sở Tư pháp kèm theo hồ sơ
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của UBND cấp xã, Sở Tư pháp tiến hành thẩm tra, xác minh và có văn bản trả lời UBND cấp xã kèm theo hồ sơ
+ Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Tư pháp, UBND cấp xã ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (hoặc thông báo từ chối) cho người có yêu cầu |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp từ chối thực hiện, Sở Tư pháp có văn bản thông báo, ghi rõ lý do từ chối gửi UBND cấp xã để thông báo cho người có yêu cầu biết |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Người có yêu cầu cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân điền thông tin vào tờ khai (theo mẫu), chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính” (Bộ phận một cửa)- UBND cấp xã
|
Bước 2:
|
Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định thì viết phiếu hẹn trả kết quả cho công dân
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ cần bổ sung thì cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm viết giấy hướng dẫn ghi rõ loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền đơn vị mình thì hướng dẫn công dẫn tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định
|
Bước 3:
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận một cửa chuyển hồ sơ tới bộ phận chuyên môn giải quyết theo quy định
|
Bước 4:
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa, bộ phận chuyên môn kiểm tra, giải quyết, chuyển kết quả theo đúng thời gian quy định.
+ Trường hợp cần xác minh hoặc cần bổ sung hồ sơ, bộ phận chuyên môn có thông tin tới bộ phận một cửa để kịp thời thông báo hoặc hẹn lại thời gian trả kết quả (so với giấy hẹn - nếu cần) cho công dân biết
|
Bước 5:
|
Sau khi nhận kết quả từ bộ phận chuyên môn, bộ phận 1 cửa vào sổ và trả kết quả cho công dân theo phiếu hẹn
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP, được sử dụng vào việc đăng ký kết hôn hoặc vào các mục đích khác
- Không được sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã ghi mục đích khác để làm thủ tục đăng ký kết hôn và ngược lại không sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã ghi mục đích kết hôn vào mục đích khác
- Trường hợp yêu cầu cấp lại xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân trong Tờ khai do xác nhận trước hết thời hạn sử dụng thì phải nộp lại Tờ khai đăng ký kết hôn cũ hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp; Nếu làm mất thì phải cam kết về việc chưa đăng ký kết hôn
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày xác nhận
Chú ý: Căn cứ vào tình hình thực tế, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
|
Đối tượng yêu cầu:
- Công dân Việt Nam đăng ký thường trú trên địa bàn thành phố Hà Nội yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
- Công dân Việt Nam đăng ký tạm trú theo quy định pháp luật về cư trú (do không có hoặc chưa có đăng ký thường trú) trên địa bàn thành phố Hà Nội yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài |
|
Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định) |
Bản sao giấy tờ chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như: Giấy chứng minh nhân dân; Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hợp lệ khác |
Bản sao: Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu |
Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định pháp luật Việt Nam (đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài).
Chú ý: Đối với giấy tờ số 2 và số 3, bản sao là bản sao chứng thực; nếu không có bản sao chứng thực thì có thể nộp bản photocopy kèm bản chính để đối chiếu |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí |
3.000đ/việc. |
|
Miễn lệ phí |
Miễn lệ phí đối với những trường hợp là người Lào di cư sang Việt Nam và đã được cấp phép cư trú ổn định trước ngày 16/7/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [1]
TTHC đang xem
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài - Hà Nội
Cơ quan hành chính:
Hà Nội
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [4]
|