|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-HNO-BS863 |
Cơ quan hành chính: |
Hà Nội |
Lĩnh vực thống kê: |
Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
• Phòng công chứng
• Văn phòng công chứng
Chú ý: Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn Thành phố Hà Nội nơi đã thực hiện việc công chứng hợp đồng, giao dịch đó có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Người yêu cầu công chứng trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng (Phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng)
Chú ý: Đối với những trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được; người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành hình phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác thì có thể yêu cầu công chứng viên thực hiện công chứng ngoài trụ sở tổ chức hành nghề công chứng. |
Thời hạn giải quyết: |
• Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
• Trường hợp yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 10 ngày làm việc.
Chú ý: Thời hạn trên không tính thời gian xác minh hoặc giám định (nếu có). |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Văn bản đã được công chứng theo quy định pháp luật; Trường hợp từ chối công chứng: có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do gửi tới người yêu cầu công chứng |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Người đã yêu cầu công chứng trình bày nội dung cần sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã công chứng và hồ sơ tài liệu mang theo với cán bộ tiếp nhận hồ sơ công chứng, viết phiếu yêu cầu công chứng.
|
Bước 2:
|
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ theo bản liệt kê; xác định thẩm quyền và hợp đồng, giao dịch là có phù hợp quy định của pháp luật hay không
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và các bên tham gia giao dịch đáp ứng đầy đủ các quy định pháp luật thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả; ghi vào sổ công chứng
+ Trường hợp hồ sơ thiếu: Cán bộ tiếp nhận ghi phiếu hướng dẫn các hồ sơ cần bổ sung trước khi hoàn trả hồ sơ cho cho công dân
+ Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: cán bộ tiếp nhận xin ý kiến lãnh đạo để giải thích lý do từ chối tiếp nhận hồ sơ. Nếu công dân yêu cầu trả lời bằng văn bản thì người có yêu cầu công chứng viết phiếu yêu cầu công chứng, Người tiếp nhận viết phiếu hẹn ngày nhận văn bản trả lời trong vòng 3 ngày làm việc
|
Bước 3:
|
Nhận và giải quyết hồ sơ
• Công chứng viên kiểm tra nội dung sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, văn bản công chứng
• Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của khách hàng, giải thích quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng; kiểm tra thông tin ngăn chặn.
|
Bước 4:
|
Ký công chứng:
Công chứng viên thực hiện ký công chứng hợp đồng/văn bản; chuyển kết quả cho bộ phận trả kết quả
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
• Nếu có căn cứ cho rằng nội dung yêu cầu bổ sung, sửa đổi, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng trước đây có vấn đề chưa rõ; việc bổ sung, sửa đổi, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc nghi ngờ về đối tượng của hợp đồng, giao dịch là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu, công chứng viên xác minh hoặc giám định. Nếu không làm rõ được thì có quyền từ chói công chứng
• Nếu dự thảo hợp đồng, giao dịch đã được sửa đổi, bổ sung có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp thực tế thì công chứng chỉ rõ cho người yêu cầu để sửa chữa.
Nếu người yêu cầu không sửa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng
• Khi thực hiện ký công chứng, người yêu cầu công chứng và công chứng viên phải ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch
• Tiếng nói và chữ viết dùng trong việc công chứng là tiếng Việt.
• Người yêu cầu công chứng phải ký vào văn bản công chứng trước mặt công chứng viên.
• Việc điểm chỉ chỉ áp dụng trong các trường hợp người yêu cầu công chứng, người làm chứng không ký được do khuyết tật hoặc không viết ký.
• Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người tham gia hợp đồng, giao dịch đó.
• Người thực hiện công chứng trong trường hợp này là công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện công chứng hợp đồng, giao dịch đó trước đây. |
|
Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu) |
Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi, bổ sung (nếu tự soạn thảo sẵn) |
Văn bản thỏa thuận của tất cả các bên tham gia hợp đồng, giao dịch về việc sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã công chứng |
Bản sao các giấy tờ tùy thân |
Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu , quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó |
Bản sao các giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định.
Chú ý: Bản sao trong trường hợp này là bản photo và kèm theo bản chính để đối chiếu |
Số bộ hồ sơ:
Không quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Lệ phí
Tải về
|
|
Phiếu yêu cầu công chứng
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí |
Đính kèm theo hồ sơ |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch - Hà Nội
Cơ quan hành chính:
Hà Nội
Lĩnh vực:
Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [3]
|