Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-HPG-151975-TT
Cơ quan hành chính: Hải Phòng
Lĩnh vực thống kê: Tài nguyên nước
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường;
Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện; các sở, ngành của thành phố, các cơ quan quản lý các đối tượng có liên quan
Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy phép Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường
Tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả (trong trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu); chuyển hồ sơ về Phòng Quản lý tài nguyên Khoáng sản - Nước và Khí tượng thủy văn
Xin ý kiến Ủy ban nhân dân: Sau khi kiểm tra hồ sơ, (yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa nội dung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hoàn chỉnh) Phòng Quản lý tài nguyên Khoáng sản- Nước và Khí tượng thủy văn tổ chức kiểm tra thực tế hiện trường. Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản xin ý kiến tham vấn Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Sở, ngành có liên quan; Thành lập hội đồng thẩm định (nếu cần); tổng hợp ý kiến các cơ quan tham vấn, lập báo cáo thẩm định hồ sơ.
Nộp bổ xung: Tổ chức, cá nhân chỉnh sửa nội dung Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt theo ý kiến tham vấn của các Sở, Ngành; nộp kết quả sửa chữa, bổ sung đề án và văn bản giải trình về Sở Tài nguyên và Môi trường
Trình Ủy ban nhân dân: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (hoặc trả lời bàng văn bản lý do không cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân)
Trả kết quả: Tổ chức, cá nhân nộp lệ phí tại Bộ phận kế toán và nhận kết quả tại bộ phận nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp được cấp giấy phép)
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt (bản chính)
Hồ sơ pháp nhân (bản sao công chứng/ chứng thực Quyết định thành lập tổ chức hoặc đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư …)
Thiết kế giếng hoặc Đề án khai thác, sử dụng nước mặt (bản chính)
Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước mặt (bản chính)
Đề án (Báo cáo) khai thác, sử dụng nước mặt (bản chính)
Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng (bản sao công chứng)
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất (bản sao công chứng/ chứng thực)
Số bộ hồ sơ: 4 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
Tải về
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt
Tải về
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước mặt
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí cấp giấy phép : 100.000 đ/Giấy phép. (Quyết định 1488/2008/QĐ-UBND ngày 09/9/2008)
Phí thẩm định Cấp 1 tương ứng lưu lượng khai thác 0.1m3/giây dùng cho sản xuất nông nghiệp; dùng để phát điện có công suất 50KW; cho mục đích khác dưới 500m3/ngàyđêm: 300.000đ/01 đề án, báo cáo; - Cấp 2 tương ứng lưu lượng từ 0.1m3/giây đến dưới 0.5m3/giây cho sản xuất nông nghiệp; từ 50kW đến dưới 200KW cho phát điện; từ 500m3 đến 3.000m3/ngày đêm cho các mục đích khác¨700.000đồng/01 đề án, báo cáo; - Cấp 3 tương ứng lưu lượng từ 0.5m3/giây đến dưới 1m3/giây cho sản xuất nông nghiệp; từ 200kW đến dưới 1.000KW cho phát điện; từ 3.000m3/ngàyđêm đến dưới 20.000m3/ngàyđêm cho các hạng mục khác: 1.700.000 đồng/01 đề án, báo cáo; - Cấp 4 tương ứng lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2m3/giây cho sản xuất nông nghiệp; từ 1.000kW đến dưới 2.000kW cho phát điện; từ 20.000m3/ngàyđêm đến dưới 50.000m3/ngàyđêm cho các mục đích khác: 3.400.000 đồng/01 đề án, báo cáo
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...

0
27