|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-HTI-266396-TT |
Cơ quan hành chính: |
Hà Tĩnh |
Lĩnh vực thống kê: |
Tài nguyên - Môi trường |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Tĩnh. |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá 17 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh), trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn mười ba (13) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
- Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là sáu (06) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày có giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất. |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Bước 2:
|
Kiểm tra hồ sơ.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
|
Bước 3:
|
Thẩm định đề án/thiết kế giếng và quyết định cấp phép.
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án/thiết kế giếng; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án/thiết kế giếng.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh cấp phép/ra quyết định cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án/thiết kế giếng, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
+ Trường hợp phải lập lại đề án/thiết kế giếng, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án/thiết kế giếng chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
|
Bước 4:
|
Thông báo kết quả:
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
Khi đến nhận kết quả người nhận phải xuất trình phiếu biên nhận hồ sơ.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Có báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Phương án thiết kế công trình hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước.
- Có thiết bị, nhân lực, hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước theo quy định; trường hợp chưa có công trình thì phải có phương án bố trí thiết bị, nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước. |
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (theo Mẫu 03); |
Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên (theo Mẫu 25) hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác (theo Mẫu 26); báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (theo Mẫu 27); |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động
Tải về
|
|
Báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200m3 /ngày đêm trở lên
Tải về
|
|
Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm
Tải về
|
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí cấp phép khai thác, sử dụng nước dưới đất |
90.000 đồng/1 giấy phép |
|
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất |
- Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm : 300.000 đồng/1 báo cáo
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm : 1.100.000 đồng/1 báo cáo
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm : 2.700.000 đồng/1 báo cáo
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1000 m3 đến dưới 3000 m3/ngày đêm : 4.800.000 đồng/1 báo cáo |
|
Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước dưới đất |
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm : 300.000 đồng/1 báo cáo, đề án
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng NĐD có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500m3/ngày đêm : 900.000 đồng/1 báo cáo, đề án
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng NĐD có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1000 m3/ngày đêm : 2.000.000 đồng/1 báo cáo, đề án
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng NĐD có lưu lượng nước từ 1000 m3 đến dưới 3000 m3/ngày đêm : 4.000.000 đồng/1 báo cáo, đề án |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất - Hà Tĩnh
Số hồ sơ:
T-HTI-266396-TT
Cơ quan hành chính:
Hà Tĩnh
Lĩnh vực:
Tài nguyên - Môi trường
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [2]
|