Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-HTI-BS585
Cơ quan hành chính: Hà Tĩnh
Lĩnh vực thống kê: Hành chính tư pháp
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Không
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính
Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 02 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận
Tình trạng áp dụng: Không còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (số 92, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ phận này chuyển đến Phòng Bổ trợ và Hành chính tư pháp
Bước 2: Phòng Bổ trợ và Hành chính tư pháp giao cho cán bộ nghiệp vụ nghiên cứu, xem xét hồ sơ, ghi vào sổ Đăng ký kết hôn và trình Giám đốc Sở ký Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch đã đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
Bước 3: Sau khi Giám đốc Sở Tư pháp ký Giấy xác nhận, Phòng Bổ trợ và Hành chính tư pháp chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
- Hồ sơ ghi vào sổ việc kết hôn phải do một trong hai bên kết hôn nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp;
- Đối với những giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại và phải dịch sang Tiếng Việt và chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật;
- Việc kết hôn phù hợp với pháp luật nước ngoài;
- Vào thời điểm kết hôn, các bên tuân theo quy định về điều kiện kết hôn của pháp luật Việt Nam;
Trường hợp có vi phạm pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn, nhưng vào thời điểm yêu cầu công nhận việc kết hôn, hậu quả của vi phạm đó đã được khắc phục hoặc việc công nhận kết hôn là có lợi để bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em thì việc kết hôn đó cũng được công nhận tại Việt Nam.
Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn (theo mẫu TP/HT-2013-TKGCKH)
- Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Bản sao giấy tờ tùy thân (Giấy CMND hoặc Hộ chiếu...);
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu;
(Đối với bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực)
Trường hợp công nhận việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí 60.000 đồng/lần
TTHC liên quan nội dung
TTHC liên quan hiệu lực
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...

0
29