|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-KGI-136164-TT |
Cơ quan hành chính: |
Kiên Giang |
Lĩnh vực thống kê: |
Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng công chứng) |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng công chứng) |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
|
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: |
Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày tổ chức hành nghề công chứng nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định không tính vào thời hạn công chứng. Thời hạn công chứng không quá hai ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Công chứng hợp đồng tặng, cho quyền sử dụng đất |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ của cá nhân hoặc tổ chức tại tổ chức hành nghề công chứng
|
Bước 2:
|
Công chứng viên xem xét tính hợp pháp của hồ sơ.
- Trường hợp thiếu yêu cầu bổ sung thêm;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì xem xét năng lực hành vi nhân sự và tính tự nguyện của các bên tham gia giao dịch. Đồng thời yêu cầu các bên tham gia giao dịch ký trực tiếp vào hợp đồng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng 7h – 11h, chiều 13h – 17h trong các ngày làm việc, riêng ngày thứ bảy sáng từ 7h đến 11h (Chủ nhật và ngày Lễ nghỉ).
|
Bước 3:
|
Trả hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng 7h – 11h, chiều 13h – 17h trong các ngày làm việc, riêng ngày thứ bảy sáng từ 7h đến 11h (Chủ nhật và ngày Lễ nghỉ).
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Trong trường hợp pháp luật quy định việc công chứng phải có người làm chứng hoặc trong trường hợp pháp luật không quy định việc công chứng phải có người làm chứng nhưng người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không ký và không điểm chỉ được thì phải có người làm chứng.
Người làm chứng do người yêu cầu công chứng mời, nếu họ không mời được thì công chứng viên chỉ định.
- Người làm chứng phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ về tài sản liên quan đến việc công chứng. |
|
Điều kiện về Bản sao:
- Bản sao là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực.
- Khi nộp bản sao thì người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản chính để đối chiếu. |
|
Điều kiện về người yêu cầu công chứng:
- Người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài.
Người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức đó.
- Người yêu cầu công chứng phải có năng lực hành vi dân sự, xuất trình đủ các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó. |
|
Kiểm tra năng lực hành vi:
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ đối tượng của hợp đồng, giao dịch là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng. |
|
Kiểm tra nội dung dự thảo hợp đồng, giao dịch:
- Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. |
|
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu |
Bản sao giấy tờ tùy thân (như: Chứng minh nhân dân) |
Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó |
Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có (như: Hộ khẩu, Giấy chứng nhận độc thân, Giấy chứng nhận kết hôn…) |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (Mẫu số 11/HĐTA).
|
|
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC).
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
|
Phí công chứng hợp đồng giao, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch. |
|
Văn bản công bố thủ tục
Không có
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Công chứng hợp đồng tặng, cho quyền sử dụng đất - Kiên Giang
Số hồ sơ:
T-KGI-136164-TT
Cơ quan hành chính:
Kiên Giang
Lĩnh vực:
Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [3]
|