|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-KGI-139593-TT |
Cơ quan hành chính: |
Kiên Giang |
Lĩnh vực thống kê: |
Doanh nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ban Quản Lý Đầu Tư Phát Triển Đảo Phú Quốc, Công An Tỉnh, Cục Thuế Tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Phòng Tài Chính - Kế Hoạch và Đầu Tư của Ban Quản Lý Đầu Tư Phát Triển Đảo Phú Quốc |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Công An Tỉnh, Cục Thuế Tỉnh |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận Thông báo cơ quan quản lý thuế và mục lục ngân sách nhà nước; Con dấu |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Nộp hồ sơ:
|
Chuẩn bị tất cả các hồ sơ theo qui định
|
Nhận hồ sơ:
|
Nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và giao trả kết quả (Tổ Một Cửa) của Ban Quản Lý Đầu Tư Phát Triển Đảo Phú Quốc (03 Bạch Đằng, Khu Phố 2, Thị trấn Dương Đông, Huyện Phú Quốc, Tỉnh Kiên Giang)
+ Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì Tổ tiếp nhận sẽ nhận hồ sơ và viết biên nhận nhận hồ sơ theo mẫu Phụ lục II Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Tổ tiếp nhận sẽ hướng dẫn thủ tục và trả hồ sơ cho cá nhân để bổ sung
|
Xử lý hồ sơ:
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ Tổ một cửa chuyển hồ sơ đến Phòng Tài Chính - Kế Hoạch và Đầu Tư của Ban Quản Lý Đầu Tư Phát Triển Đảo Phú Quốc. Cán bộ chuyên môn sẽ thẩm định hồ sơ
|
Trả kết quả:
|
Trả hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và giao trả kết quả của Ban Quản Lý Đầu Tư Phát Triển Đảo Phú Quốc.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7h30 đến 11h00 và chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ 7 và chủ nhật)
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình
b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự
e) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 31, 32, 33 và 34 của Luật Doanh nghiệp
- Có trụ sở chính theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Doanh nghiệp
- Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật
- Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
- Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên còn lại
- Thành viên hợp danh không được quyền nhân danh cá hoặc nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty đó để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác
- Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại |
|
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh công ty hợp danh (theo Phụ lục I-5 Thông tư số 03/2006/TT-BKH)
- Danh sách thành viên công ty hợp danh (theo Phụ lục II-3 Thông tư số 03/2006/TT-BKH)
- Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (theo Phụ lục 1 Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA)
- Điều lệ công ty hợp danh (dự thảo)
Kèm theo bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của thành viên, người đại diện theo pháp luật của công ty:
* Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với thành viên Công ty là công dân Việt Nam ở trong nước
* Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với thành viên Công ty là người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây:
+ Hộ chiếu Việt Nam
+ Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:
. Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam
. Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam
. Giấy xác nhận đăng ký công dân
. Giấy xác nhận gốc Việt Nam
. Giấy xác nhận có gốc Việt Nam
. Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam
. Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật
* Các giấy tờ còn hiệu lực đối với thành viên Công ty là người nước ngoài sau đây:
+ Hộ chiếu còn hiệu lực
+ Thẻ thường trú (nếu người đại diện theo pháp luật của Công ty là người nước ngoài)
* Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với thành viên Công ty là pháp nhân
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Bản kê khai thông tin đăng ký thuế. (theo Phụ lục 1)
|
|
Danh sách thành viên công ty hợp danh. (theo Phụ lục II-3)
|
|
Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh công ty hợp danh. (theo Phụ lục I-5)
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu: |
20.000 đồng/giấy |
|
Lệ phí cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty hợp danh: |
160.000 đồng/giấy |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty hợp danh - Kiên Giang
Số hồ sơ:
T-KGI-139593-TT
Cơ quan hành chính:
Kiên Giang
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [8]
|