|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-KGI- BS352 |
Cơ quan hành chính: |
Kiên Giang |
Lĩnh vực thống kê: |
Khoáng sản, địa chất |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
+ Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Trả kết quả: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả (giấy phép) tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Thời hạn giải quyết: |
Tối đa là 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ gồm:
+ Thẩm định hồ sơ: không quá 35 ngày làm việc
+ Trình hồ sơ, đề nghị gia hạn: không quá 02 ngày làm việc
+ Cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép khai thác: không quá 05 ngày làm việc
+ Trả kết quả thủ tục hành chính: không quá 03 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép khai thác khoáng sản. |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Bước 2:
|
Kiểm tra hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Trường hợp:
+ Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
Bước 3:
|
Thẩm định hồ sơ
Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả vào sổ tiếp nhận, trình hồ sơ tới Phòng Khoáng sản để tổ chức thẩm định hồ sơ theo quy định.
|
Bước 4:
|
Trình hồ sơ, đề nghị gia hạn
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường lập Tờ trình, trình hồ sơ đề nghị UBND tỉnh xem xét, quyết định việc gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản.
|
Bước 5:
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản (giấy phép).
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản được xem xét gia hạn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày; trong đó giải trình rõ lý do đề nghị gia hạn.
+ Có báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản, trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản.
+ Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác đã hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản, cụ thể:
+ Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;
+ Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;
+ Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;
+ Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;
+ Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản;
+ Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
+ Đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong việc bảo vệ môi trường, sử dụng đất, nước, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật có liên quan.
+ Tại thời điểm đề nghị gia hạn, kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo phải phù hợp với Quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng cả nước và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác cả nước. |
|
Bản chính: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản; Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn; Báo cáo kết quả hoạt động khai thác tính đến thời điểm đề nghị gia hạn, trong đó thể hiện trữ lượng khoáng sản còn lại; diện tích đề nghị được tiếp tục khai thác. |
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn, bao gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản (nếu có); Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra. |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản
Tải về
|
|
Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản
Tải về
|
|
Báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Phí, lệ phí Giấy phép gia hạn khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
25.000.000 đồng/01 giấy phép |
|
Phí, lệ phí Giấy phép gia hạn khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
20.000.000 đồng/01 giấy phép |
|
Phí, lệ phí Giấy phép gia hạn khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng có hoặc không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm |
30.000.000 đồng/01 giấy phép |
|
Phí, lệ phí Giấy phép gia hạn khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại |
50.000.000 đồng/01 giấy phép |
|
Phí, lệ phí Giấy phép gia hạn khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng |
20.000.000 đồng/01 giấy phép |
|
Phí, lệ phí Giấy phép gia hạn khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng mà không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
15.000.000 đồng/01 giấy phép |
|
Phí, lệ phí Giấy phép gia hạn khai thác khoáng sản quí hiếm |
40.000.000 đồng/01 giấy phép |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản - Kiên Giang
Cơ quan hành chính:
Kiên Giang
Lĩnh vực:
Khoáng sản, địa chất
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [4]
|