|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-KGI- BS364 |
Cơ quan hành chính: |
Kiên Giang |
Lĩnh vực thống kê: |
Tài nguyên nước |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Phòng Tài nguyên nước - - Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc qua đường bưu điện. |
Thời hạn giải quyết: |
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép. |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định của pháp luật cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung hoàn thiện mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý do.
|
Bước 2:
|
Thẩm định đề án, báo cáo gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất:
+ Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a nêu trên, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước. Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Về điều chỉnh giấy phép:
a) Nguồn nước không còn khả năng tiếp nhận nước thải.
b) Nhu cầu xả nước thải tăng mà chưa có biện pháp xử lý, khắc phục.
c) Xảy ra các tình huống khẩn cấp cần phải hạn chế việc xả nước thải vào nguồn nước.
d) Do chuyển đổi chức năng nguồn nước.
đ) Chủ giấy phép đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép khác với quy định tại Khoản 4 Điều 23 Nghị định 201/2013/NĐ-CP. |
|
Về gia hạn giấy phép:
a) Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90) ngày.
b) Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp.
c) Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước. |
|
Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép (được lập theo Mẫu số 10 quy định tại phụ lục của Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT). |
Kết quả phân tích chất lượng nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. |
Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề án xả nước thải (được lập theo Mẫu số 28 quy định tại phụ lục của Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT). |
Bản sao giấy phép đã được cấp. |
Số bộ hồ sơ:
2 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép
Tải về
|
|
Phí thẩm định
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí cấp phép |
50.000 đồng/giấy phép. |
|
Phí thẩm định |
Được đính kèm trong file hồ sơ. |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác - Kiên Giang
Cơ quan hành chính:
Kiên Giang
Lĩnh vực:
Tài nguyên nước
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [3]
|