|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-KHA-063824-TT |
Cơ quan hành chính: |
Khánh Hòa |
Lĩnh vực thống kê: |
Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Tư pháp Khánh Hoà |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Công an; Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển cho chuyên viên để xử lý, chuyên viên trình lãnh đạo Phòng, Lãnh đạo phòng trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Lãnh đạo Văn phòng trình Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn hoặc có văn bản không đồng ý. Toàn bộ thời gian thực hiện không quá 05 ngày
Trong đó:
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả 01 ngày
- Chuyên viên 1,5 ngày
- Lãnh đạo phòng 0,5 ngày
- Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 01 ngày
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh 01 ngày |
Đối tượng thực hiện: |
Tất cả |
Kết quả thực hiện: |
|
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật
|
Bước 2:
|
Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Tư pháp Khánh Hòa (số 3A, Hàn Thuyên, Xương Huân, Nha Trang, Khánh Hòa). Thời gian: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính
|
Bước 3:
|
Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, phỏng vấn kết hôn, niêm yết kết hôn, xác minh hồ sơ (nếu có), chuyển hồ sơ và nhận kết quả xác minh của Công an tỉnh (nếu có), trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký giấy Chứng nhận kết hôn. Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh gửi kết quả, Sở Tư pháp ghi vào Sổ và giao giấy Chứng nhận kết hôn cho công dân
|
Bước 4:
|
Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Tư pháp Khánh Hòa. Thời gian: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính
|
Biên bản phỏng vấn cả bên nam và bên nữ của Sở Tư pháp; |
Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định; |
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng;
Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó. |
Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; |
Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài); |
Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau). |
Ngoài giấy tờ trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
- Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
- Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì phải có giấy do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó;
- Đối với người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
Số bộ hồ sơ:
2 bộ |
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài |
1.000.000 đồng/ Trường hợp |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Khánh Hòa
Số hồ sơ:
T-KHA-063824-TT
Cơ quan hành chính:
Khánh Hòa
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [3]
|