|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-LAC-261546-TT |
Cơ quan hành chính: |
Lai Châu |
Lĩnh vực thống kê: |
Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Xây dựng |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Phòng Giám định và Quản lý chất lượng - Sở Xây dựng |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” - Sở Xây dựng |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: |
Thời hạn giải quyết được tính từ thời điểm nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định:
- 30 ngày làm việc đối với công trình cấp II, III, IV có thiết kế 2 bước trở lên.
- 20 ngày làm việc đối với công trình thiết kế 1 bước và nhà ở riêng lẻ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Văn bản về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Chuẩn bị hồ sơ: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bước 2:
|
Nộp hồ sơ:
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” - Sở Xây dựng Lai Châu.
- Địa chỉ: Nhà F – Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh – Phường Tân Phong – Thành phố Lai Châu.
- Điện thoại: 0231 3876 985; Fax: 0231 3792 385.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, nghỉ).
+ Sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’;
+ Chiều: Từ 13h30’ đến 16h30’.
-Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình thẩm tra thiết kế, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo yêu cầu thì viết phiếu giao nhận hồ sơ (hẹn ngày trả kết quả theo quy định);
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có văn bản thông báo một lần đến chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đúng theo quy định.”
|
Bước 3:
|
Nhận kết quả:
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” - Sở Xây dựng Lai Châu.
- Địa chỉ: Nhà F – Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh – Phường Tân Phong – Thành phố Lai Châu.
- Điện thoại: 0231 3876 985; Fax: 0231 3792 385.
- Thời gian nhận kết quả: Các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, nghỉ).
+ Sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’;
+ Chiều: Từ 13h30’ đến 16h30’.
- Người đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn; nộp các khoản phí, lệ phí theo quy định và nhận biên lai thu phí (trường hợp giao dịch có thu phí).
Trường hợp đi nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân của người ủy quyền và người được ủy quyền
|
Đối với công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước, công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, công trình đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản tập trung, công trình được đầu tư theo hình thức: Xây dựng - chuyển giao (BT), xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO), hợp tác công - tư (PPP) và những công trình đầu tư bằng những nguồn vốn hỗn hợp khác quy định tại Khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo mẫu phụ lục 1 Thông tư 13/2013/TT-BXD;
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư); hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);
3. Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung đã được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định 15/2013/NĐ-CP; điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
4. Các hồ sơ khảo sát xây dựng có liên quan đến các bản vẽ và thuyết minh thiết kế (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư);
5. Các bản vẽ thiết kế (bản chính):
a) Mặt bằng hiện trạng và vị trí hướng tuyến công trình trên quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt;
b) Tổng mặt bằng (xác định vị trí xây dựng, diện tích xây dựng, chỉ giới xây dựng, cao độ xây dựng, …);
c) Thiết kế công trình: Các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt của các hạng mục và toàn bộ công trình; các bản vẽ thiết kế công nghệ, thiết kế biện pháp thi công có liên quan đến thiết kế xây dựng;
d) Gia cố hoặc xử lý nền – móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình hạ tầng kỹ thuật, …;
đ) Thiết kế chi tiết các liên kết chính, liên kết quan trọng của kết cấu chịu lực chính và các cấu tạo bắt buộc (cấu tạo để an toàn khi sử dụng - vận hành - khai thác, cấu tạo để kháng chấn, cấu tạo để chống ăn mòn, xâm thực);
e) Thiết kế phòng chống cháy nổ, thoát hiểm đã được cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy thẩm duyệt (nếu có);
6. Thuyết minh thiết kế (bản chính):
a) Căn cứ để lập thiết kế:
- Dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt hoặc văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, bao gồm cả danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng;
- Tài liệu về điều kiện tự nhiên, khảo sát xây dựng phục vụ cho thiết kế;
- Hồ sơ đánh giá hiện trạng chất lượng công trình (đối với công trình sửa chữa, cải tạo).
b) Thuyết minh thiết kế xây dựng:
- Giải pháp thiết kế kèm theo các số liệu kết quả tính toán dùng để thiết kế: Biện pháp gia cố hoặc xử lý nền - móng, thiết kế kết cấu chịu lực chính của công trình, an toàn phòng chống cháy nổ và thoát hiểm, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình hạ tầng kỹ thuật, …;
- Chỉ dẫn kỹ thuật xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II.
7. Dự toán xây dựng công trình (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
Đối với các công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quy định tại Khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP (trừ trường hợp thực hiện chỉ định tổ chức tư vấn, cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo mẫu phụ lục 1 Thông tư 13/2013/TT-BXD;
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư); hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);
3. Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung đã được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định 15/2013/NĐ-CP; điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
4. Các hồ sơ khảo sát xây dựng có liên quan đến các bản vẽ và thuyết minh thiết kế (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư);
5. Các bản vẽ thiết kế (bản chính):
a) Mặt bằng hiện trạng và vị trí hướng tuyến công trình trên quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt;
b) Tổng mặt bằng (xác định vị trí xây dựng, diện tích xây dựng, chỉ giới xây dựng, cao độ xây dựng, …);
c) Thiết kế công trình: Các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt của các hạng mục và toàn bộ công trình; các bản vẽ thiết kế công nghệ, thiết kế biện pháp thi công có liên quan đến thiết kế xây dựng;
d) Gia cố hoặc xử lý nền – móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình hạ tầng kỹ thuật, …;
đ) Thiết kế chi tiết các liên kết chính, liên kết quan trọng của kết cấu chịu lực chính và các cấu tạo bắt buộc (cấu tạo để an toàn khi sử dụng - vận hành - khai thác, cấu tạo để kháng chấn, cấu tạo để chống ăn mòn, xâm thực);
e) Thiết kế phòng chống cháy nổ, thoát hiểm đã được cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy thẩm duyệt (nếu có);
6. Thuyết minh thiết kế (bản chính):
a) Căn cứ để lập thiết kế:
- Dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt hoặc văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, bao gồm cả danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng;
- Tài liệu về điều kiện tự nhiên, khảo sát xây dựng phục vụ cho thiết kế;
- Hồ sơ đánh giá hiện trạng chất lượng công trình (đối với công trình sửa chữa, cải tạo).
b) Thuyết minh thiết kế xây dựng:
- Giải pháp thiết kế kèm theo các số liệu kết quả tính toán dùng để thiết kế: Biện pháp gia cố hoặc xử lý nền - móng, thiết kế kết cấu chịu lực chính của công trình, an toàn phòng chống cháy nổ và thoát hiểm, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình hạ tầng kỹ thuật, …;
- Chỉ dẫn kỹ thuật xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
Số bộ hồ sơ:
2 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Mức thu phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng
Tải về
|
|
Phí thẩm tra thiết kế xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn khác
Tải về
|
|
Phí thẩm tra thiết kế xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý nhà nước thực hiện toàn bộ công việc thẩm tra
Tải về
|
|
Phí thẩm tra thiết kế xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước khi cơ quan quản lý nhà nước thuê tổ chức tư vấn, cá nhân cùng thẩm tra
Tải về
|
|
Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Phí thẩm tra |
Xem phụ lục đính kèm |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình - Lai Châu
Số hồ sơ:
T-LAC-261546-TT
Cơ quan hành chính:
Lai Châu
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [5]
|