|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-LAC-BS14 |
Cơ quan hành chính: |
Lai Châu |
Lĩnh vực thống kê: |
Hành chính tư pháp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: |
32 ngày làm việc kể từ này nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Chuẩn bị hồ sơ, thủ tục theo quy định.
|
Bước 2:
|
Nộp hồ sơ
- Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” - UBND cấp xã.
- Thời gian: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ)
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần tất cả các thông tin để người đến nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
|
Bước 3:
|
Trình tự thực hiện.
a. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày. Hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
b. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
c. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội cho đối tượng.
Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng.
|
Bước 4:
|
Trả kết quả
Sau khi có kết quả cấp huyện gửi về cho cấp xã.
- Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” - UBND cấp xã.
- Thời gian: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ)
Khi đến nhận kết quả cá nhân phải mang theo giấy hẹn và chứng minh nhân dân; Trường hợp nhận hộ phải mang thêm chứng minh nhân dân của cả hai người (người ủy quyền và người được ủy quyền) và giấy ủy quyền của người ủy quyền đến nhận hộ.
|
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội theo mẫu quy định;
+ Mẫu số 1a: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
+ Mẫu số 1b: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số136/2013/NĐ-CP
+ Mẫu số 1c: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số136/2013/NĐ-CP
+ Mẫu số 1d: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số136/2013/NĐ-CP
+ Mẫu số 1đ: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số136/2013/NĐ-CP). |
Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã. |
Bản sao giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em. |
Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV. |
Bản sao giấy khai sinh của con của người đơn thân đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con. |
Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC đối với đối tượng là người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng. |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
Tải về
|
|
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội
Tải về
|
|
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội
Tải về
|
|
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội
Tải về
|
|
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội
Tải về
|
|
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội
Tải về
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả người khuyết tật; người khuyết tật mang thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi) - Lai Châu
Cơ quan hành chính:
Lai Châu
Lĩnh vực:
Hành chính tư pháp
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [5]
|