Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-LAC-BS94
Cơ quan hành chính: Lai Châu
Lĩnh vực thống kê: Đầu tư tại Việt Nam
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý Khu Kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng
Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng
Cách thức thực hiện: - Thông qua hệ thống bưu chính.
- Trực tiếp tại Ban Quản lý Khu Kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng
Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Văn bản quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh theo mẫu II.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT hoặc Văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư (nêu rõ lý do).
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ.
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (TN&TKQ), Ban Quản lý Khu KTCK Ma Lù Thàng.
+ Địa chỉ: xã Ma ly Pho, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu;
+ Điện thoại: 0231.3911.368; Fax: 0231.3911.378.
+ Email: [email protected]
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút;
+ Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, nội dung và số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì viết Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định và gửi ý kiến thẩm định cho Ban Quản lý.
Bước 4: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Quản lý lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.
Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; gửi quyết định chủ trương đầu tư cho Bộ KH&ĐT và Ban Quản lý.
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Đáp ứng nội dung thẩm định tại Khoản 6 Điều 33 Luật đầu tư, cụ thể:
+ Thông tin về dự án: thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;
+ Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);
+ Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
+ Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
+ Đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Đối với dự án không đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư (đánh giá nhà đầu tư có được sử dụng địa điểm đầu tư theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật đất đai hay không).
+ Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật đầu tư.
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư
Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính
Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Số bộ hồ sơ: 4 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Đề xuất dự án đầu tư
Tải về
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Tải về
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...

0
34