Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-LAC-BS97
Cơ quan hành chính: Lai Châu
Lĩnh vực thống kê: Đầu tư tại Việt Nam
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Quốc hội.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý Khu Kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng (Tiếp nhận hồ sơ; gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư; tiếp nhận và trả kết quả).
Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội đồng thẩm định nhà nước.
Cách thức thực hiện: - Thông qua hệ thống bưu chính.
- Trực tiếp tại Ban Quản lý Khu Kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng
Thời hạn giải quyết: Theo Chương trình và kỳ họp của Quốc hội.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Nghị quyết của Quốc hội về chủ trương đầu tư.
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ.
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (TN&TKQ), Ban Quản lý Khu KTCK Ma Lù Thàng.
+ Địa chỉ: xã Ma ly Pho, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu;
+ Điện thoại: 0231.3911.368; Fax: 0231.3911.378.
+ Email: hcth.ktck.laichau@gmail.com
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút;
+ Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, nội dung và số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì viết Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho Bộ KH&ĐT để báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 6 Điều 33 của Luật Đầu tư và lập báo cáo thẩm định trình Chính phủ.
Bước 4: Chậm nhất 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội. Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư gồm: Tờ trình của Chính phủ; Hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật đầu tư; Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước; Tài liệu khác có liên quan.
Bước 5: Cơ quan được Quốc hội giao chủ trì thẩm tra thực hiện thẩm tra các nội dung: Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội; Sự cần thiết thực hiện dự án; Sự phù hợp của dự án với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, quy hoạch sử dụng đất, tài nguyên khác; Mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất, phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư, phương án lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường; Vốn đầu tư, phương án huy động vốn; Tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội; Cơ chế, chính sách đặc thù; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
Bước 6: Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án; Tên, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn, thời hạn thực hiện dự án; Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án; trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn; Công nghệ áp dụng; Cơ chế, chính sách đặc thù; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có) và thời hạn hiệu lực của Nghị quyết về chủ trương đầu tư.
Bước 7: Trả kết quả cho Nhà đầu tư.
- Địa điểm: TN&TKQ, Ban Quản lý Khu KTCK Ma Lù Thàng.
+ Địa chỉ: xã Ma ly Pho, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu;
+ Điện thoại: 0231.3911.368; Fax: 0231.3911.378.
+ Email: hcth.ktck.laichau@gmail.com
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút;
+ Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
- Người nhận kết quả ký nhận vào sổ theo dõi hồ sơ. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có giấy ủy quyền hợp pháp và chứng minh thư của người được ủy quyền.
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Đáp ứng nội dung thẩm định tại Khoản 6 Điều 33 Luật đầu tư và nội dung thẩm tra quy định tại Khoản 6 Điều 35 Luật đầu tư.
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư
Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính
Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có)
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường
Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).
Số bộ hồ sơ: 21 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Đề xuất dự án đầu tư
Tải về
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Tải về
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...

0
33