|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-LAN-218285-TT |
Cơ quan hành chính: |
Long An |
Lĩnh vực thống kê: |
Đầu tư |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An. |
Thời hạn giải quyết: |
Tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Văn bản không chấp thuận cấp Giấy chứng nhận đầu tư. |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
|
Bước 2:
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An (65B Châu Văn Giác, phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An). Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
|
Bước 3:
|
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Ban Quản lý Khu kinh tế chuyển hồ sơ đề nghị thẩm định công nghệ đến Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định.
|
Bước 4:
|
Trong thời gian 07 ngày làm việc đối với những dự án do Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định và 15 ngày làm việc đối với những dự án do UBND tổ chức thẩm định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thẩm định công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản kết quả thẩm định công nghệ gửi Ban Quản lý Khu kinh tế.
|
Bước 5:
|
Phòng Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế kiểm tra và thụ lý hồ sơ.
|
Bước 6:
|
Chủ đầu tư nhận Giấy chứng nhận đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế
Lưu ý : Trường hợp người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thìkèm theo:
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc
+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Điều kiện về mục tiêu thực hiện dự án:
+ Lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
1. Lĩnh vực đầu tư có điều kiện bao gồm:
a) Lĩnh vực tác động đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;
b) Lĩnh vực tài chính, ngân hàng;
c) Lĩnh vực tác động đến sức khỏe cộng đồng;
d) Văn hóa, thông tin, báo chí, xuất bản;
đ) Dịch vụ giải trí;
e) Kinh doanh bất động sản;
g) Khảo sát, tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên; môi trường sinh thái;
h) Phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo;
i) Một số lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với nhà đầu tư nước ngoài, ngoài các lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều này, các lĩnh vực đầu tư có điều kiện còn bao gồm các lĩnh vực đầu tư theo lộ trình thực hiện cam kết quốc tế trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã đầu tư trong các lĩnh vực không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, nhưng trong quá trình hoạt động, lĩnh vực đã đầu tư được bổ sung vào Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư vẫn được tiếp tục hoạt động trong lĩnh vực đó.
4. Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện đầu tư như nhà đầu tư trong nước trong trường hợp các nhà đầu tư Việt Nam sở hữu từ 51% vốn Điều lệ của doanh nghiệp trở lên.
5. Căn cứ vào yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và phù hợp với các cam kết trong điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ quy định Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, các điều kiện liên quan đến việc thành lập tổ chức kinh tế, hình thức đầu tư, mở cửa thị trường trong một số lĩnh vực đối với đầu tư nước ngoài
- Điều kiện về mục tiêu thực hiện dự án:
+ Lĩnh vực cấm đầu tư:
1. Các dự án gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và lợi ích công cộng.
2. Các dự án gây phương hại đến di tích lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.
3. Các dự án gây tổn hại đến sức khỏe nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên, phá hủy môi trường.
4. Các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam; sản xuất các loại hóa chất độc hại hoặc sử dụng tác nhân độc hại bị cấm theo điều ước quốc tế.
+ Dự án do Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (sau đây gọi là Ban Quản lý) thực hiện việc đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, bao gồm cả các dự án đầu tư đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại Điều 37 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
* Điều kiện địa điểm thực hiện dự án: phù hợp với các Quyết định phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 của các công nghiệp. |
|
Điều kiện đối với dự án thẩm định công nghệ: Theo Điều 2 Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An ngày 14/01/2015 về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An. |
|
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu); |
Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân; |
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm); |
Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường; |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh. |
Văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư (đối với dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước). |
Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (Bản chính). |
Đối với dự án thuộc diện thẩm định công nghệ, bổ sung:
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật, trong đó nêu rõ giải pháp về công nghệ bao gồm : Quy trình công nghệ ; phân tích và lựa chọn phương án công nghệ ; danh mục máy móc, trang thiết bị ; dây chuyền công nghệ ; đánh giá tác động của công nghệ đến môi trường và hiệu quả kinh tế-xã hội. |
Dự thảo hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu dự án đầu tư có nội dung góp vốn bằng công nghệ).
* Lưu ý: Hồ sơ đóng thành cuốn, có bìa và dán gáy. |
Số bộ hồ sơ:
05 bộ (01 bộ gốc, 04 bộ copy). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Tải về
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện - Long An
Số hồ sơ:
T-LAN-218285-TT
Cơ quan hành chính:
Long An
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [5]
|