|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-LAN-281403-TT |
Cơ quan hành chính: |
Long An |
Lĩnh vực thống kê: |
Đầu tư |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An hoặc hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử |
Thời hạn giải quyết: |
Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; (không kể thời gian thực hiện thủ tục thẩm định công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ). |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Văn bản không chấp thuận điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư. |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
|
Bước 2:
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An (65B Châu Văn Giác, phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An). Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
|
Bước 3:
|
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Ban Quản lý Khu kinh tế chuyển hồ sơ đề nghị thẩm định công nghệ đến Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định.
|
Bước 4:
|
Trong thời gian 07 ngày làm việc đối với những dự án do Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định và 15 ngày làm việc đối với những dự án do UBND tổ chức thẩm định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thẩm định công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản kết quả thẩm định công nghệ gửi Ban Quản lý Khu kinh tế.
|
Bước 5:
|
Phòng Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế kiểm tra và thụ lý hồ sơ
|
Bước 6:
|
Chủ đầu tư nhận Giấy chứng nhận đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế.
Lưu ý : Trường hợp người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thì kèm theo:
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc
+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Lĩnh vực cấm đầu tư bao gồm:
+ Các dự án gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và lợi ích công cộng.
+ Các dự án gây phương hại đến di tích lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.
+ Các dự án gây tổn hại đến sức khỏe nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên, phá hủy môi trường.
+ Các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam; sản xuất các loại hóa chất độc hại hoặc sử dụng tác nhân độc hại bị cấm theo điều ước quốc tế.
- Về thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp ra Quyết định (hoặc Nghị quyết) thay đổi, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. |
|
- Về trụ sở chính doanh nghiệp: Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập, tham gia thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam (quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp năm 2005):
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
+ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
+ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
+ Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
+ Các trường hợp khác theo quy định tại Điều 94 Luật Phá sản năm 2004. |
|
Danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh gồm:
+ Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng;
+ Kinh doanh chất ma túy các loại;
+ Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế);
+ Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách;
+ Kinh doanh các loại pháo;
+ Kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội;
+ Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến, thuộc Danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng;
+ Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, mua bán người;
+ Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc trái phép dưới mọi hình thức;
+ Kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân;
+ Kinh doanh dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài;
+ Kinh doanh dịch vụ môi giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài;
+ Kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường;
+ Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hóa và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành và/hoặc sử dụng tại Việt Nam;
+ Các ngành, nghề cấm kinh doanh khác được quy định tại các luật, pháp lệnh và nghị định chuyên ngành.
- Quy định đối với Giám đốc (Tổng giám đốc) và thành viên Hội đồng quản trị:
1. Giám đốc (Tổng giám đốc) Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Giám đốc (Tổng giám đốc) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức; Thành viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật Doanh nghiệp năm 2005.
2. Giám đốc (Tổng giám đốc) Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Cổ đông là cá nhân sở hữu ít nhất 5% số cổ phần phổ thông (đối với Công ty cổ phần), thành viên là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ (đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn) hoặc người khác thì phải có trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh chính của Công ty.
Trường hợp Điều lệ Công ty quy định tiêu chuẩn và điều kiện khác với tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại điểm này thì áp dụng tiêu chuẩn và điều kiện do Điều lệ Công ty quy định;
b) Đối với Công ty con của Công ty có phần vốn góp, cổ phần của Nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ, ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại các điểm a và b khoản này, Giám đốc (Tổng giám đốc) của Công ty con không được là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi hoặc anh, chị, em ruột của người quản lý Công ty mẹ và người đại diện phần vốn nhà nước tại Công ty con đó.
3. Giám đốc (Tổng giám đốc) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế tương ứng trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty, trừ trường hợp Điều lệ Công ty có quy định khác;
b) Trường hợp chủ sở hữu Công ty là cơ quan nhà nước hoặc doanh nghiệp có trên 50% sở hữu nhà nước, ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại các điểm a và b khoản này, Giám đốc (Tổng giám đốc) không được là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi hoặc anh, chị, em ruột của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan nhà nước và người đại diện phần vốn nhà nước tại Công ty đó.
4. Thành viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
Cổ đông là cá nhân sở hữu ít nhất 5% tổng số cổ phần phổ thông hoặc cổ đông sở hữu ít hơn 5% tổng số cổ phần, người không phải là cổ đông thì phải có trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh chính của Công ty.
Trường hợp Điều lệ Công ty quy định tiêu chuẩn và điều kiện khác với tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại điểm này thì áp dụng tiêu chuẩn và điều kiện do Điều lệ Công ty quy định. |
|
Điều kiện đối với dự án thẩm định công nghệ: Theo Điều 2 Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An ngày 14/01/2015 về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An. |
|
Về tên doanh nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp phải viết được bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được và bao gồm hai thành tố sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp, bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn, cụm từ trách nhiệm hữu hạn có thể viết tắt là TNHH; Công ty cổ phần, cụm từ cổ phần có thể viết tắt là CP; Công ty hợp danh, cụm từ hợp danh có thể viết tắt là HD; doanh nghiệp tư nhân, cụm từ tư nhân có thể viết tắt là TN;
b) Tên riêng của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp chỉ được sử dụng ngành, nghề kinh doanh, hình thức đầu tư để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp nếu doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề đó hoặc thực hiện đầu tư theo hình thức đó.
3. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp:
a) Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng; không được trùng với tên viết bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
b) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp tại cơ sở của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
c) Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài; không được trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký.
4. Tên trùng là trường hợp tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên của doanh nghiệp đã đăng ký. Các trường hợp sau đây được coi là gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp khác:
a) Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;
b) Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng ký bởi ký hiệu “&”; ký hiệu “-”; chữ “và”;
c) Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp khác đã đăng ký;
d) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp khác đã đăng ký;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi một hoặc một số số tự nhiên, số thứ tự hoặc một số chữ cái tiếng Việt (A, B, C…) ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là doanh nghiệp con của doanh nghiệp đã đăng ký;
e) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước, hoặc “mới” ngay sau tên của doanh nghiệp đã đăng ký;
g) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi các từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc các từ có ý nghĩa tương tự; trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là doanh nghiệp con của doanh nghiệp đã đăng ký;
h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký .
5. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp:
a) Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các doanh nghiệp đã giải thể. Quy định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
b) Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
c) Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, tên danh nhân để đặt tên riêng cho doanh nghiệp.
- Về thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp:10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp ra Quyết định (hoặc Nghị quyết) thay đổi, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. |
|
Bản đăng ký chứng nhận những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư (theo mẫu). |
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư. |
Bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp (đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài)
Ngoài những giấy tờ trên, Căn cứ vào nội dung điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, hồ sơ còn bao gồm các tài liệu mà pháp luật qui định tương ứng với nội dung điều chỉnh:
* Đăng ký thay đổi vốn đầu tư, vốn điều lệ:
- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
- Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ.
Quyết định, biên bản họp Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông và quyết định của chủ sở hữu công ty phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
- Báo cáo tài chính của Công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ (đối với trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn và chỉ áp dụng đối với Công ty TNHH 2 TV trở lên và Công ty cổ phần). Đối với Công ty có phần vốn sở hữu nước ngoài chiếm trên 50%, báo cáo tài chính phải được xác nhận của kiểm toán độc lập (trường hợp thay đổi vốn điều lệ).
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (mọi trường hợp tăng vốn đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư trong nước thuộc diện đăng ký điều chỉnh).
- Văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư (đối với dự án tăng vốn đầu tư trong đó phần vốn tăng sử dụng vốn nhà nước).
* Trường hợp thay đổi chủ sở hữu hoặc, thành viên góp vốn:
- Quyết định về việc thay đổi và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông (trường hợp làm thay đổi nội dung điều lệ công ty), của Hội đồng quản trị (trường hợp không làm thay đổi nội dung điều lệ công ty) đối với công ty cổ phần;
- Danh sách thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập Công ty cổ phần (trường hợp bổ sung, thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập; áp dụng theo mẫu quy định tại Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam).
- Bản sao Quyết định thành lập đối với thành viên là tổ chức (trường hợp Quyết dịnh thành lập thay đổi nội dung hoặc Công ty bổ sung thêm thành viên là tổ chức; trường hợp là tổ chức nước ngoài thì bản sao Quyết định thành lập phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ).
- Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới vào Công ty (đối với trường hợp thay đổi thành viên Công ty TNHH có hai thành viên trở lên do tiếp nhận thành viên mới).
- Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng (trường hợp thay đổi thành viên Công ty TNHH có hai thành viên trở lên, cổ đông sáng lập Công ty Cổ phần, chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên do chuyển nhượng vốn góp/chủ doanh nghiệp tư nhân do chuyển nhượng vốn đầu tư; trường hợp thay đổi thành viên Công ty TNHH có hai thành viên trở lên thì Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận Công ty)
- Hợp đồng tặng cho phần vốn góp (trường hợp thay đổi thành viên Công ty TNHH có hai thành viên trở lên, cổ đông sáng lập Công ty Cổ phần do tặng cho phần vốn góp).
- Giấy chứng tử, Tuyên bố mất tích của Tòa án đối với chủ doanh nghiệp tư nhân (trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết, mất tích).
- Văn bản chứng nhận việc thừa kế hợp pháp của người nhận thừa kế (trường hợp thay đổi thành viên Công ty TNHH có hai thành viên trở lên, cổ đông sáng lập Công ty Cổ phần do tặng cho phần vốn góp)/ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người được thừa kế (trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết).
* Thay đổi người đại diện pháp luật
- Quyết định về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông (trường hợp làm thay đổi nội dung điều lệ công ty), của Hội đồng quản trị (trường hợp không làm thay đổi nội dung điều lệ công ty) đối với công ty cổ phần;
- Quyết định ủy quyền tương ứng cho người được ủy quyền (đối với thành viên là tổ chức).
- Danh sách người đại diện theo uỷ quyền đối với Công ty TNHH một thành viên có hai người ủy quyền trở lên (trường hợp bổ sung, thay đổi người đại diện ủy quyền; áp dụng theo mẫu quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp)
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; bản sao Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD/hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức;
* Bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh; mục tiêu, quy mô của dự án:
- Quyết định về việc bổ sung, thay đổi ngành nghề và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên
- Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định của pháp luật chuyên ngành (chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài không có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có qui định khác);
- Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh phải có vốn pháp định thì phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền.
Đối với dự án điều chỉnh ngành nghề, lĩnh vực mà thuộc diện phải thẩm định công nghệ theo quy định tại Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An ngày 14/01/2015 về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An, bổ sung thêm :
+ Giải trình kinh tế - kỹ thuật, trong đó nêu rõ giải pháp về công nghệ bao gồm : Quy trình công nghệ ; phân tích và lựa chọn phương án công nghệ ; danh mục máy móc, trang thiết bị ; dây chuyền công nghệ ; đánh giá tác động của công nghệ đến môi trường và hiệu quả kinh tế-xã hội.
+ Dự thảo hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu dự án đầu tư có nội dung góp vốn bằng công nghệ).
* Đổi tên dự án đầu tư:
- Quyết định về việc đổi tên chi nhánh và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên.
* Thay đổi tiến độ thực hiện dự án:
Quyết định về việc thay đổi tiến độ và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên (nêu rõ lý do điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án)
* Trường hợp thay đổi có liên quan đến địa điểm thực hiện dự án:
- Quyết định về việc thay đổi địa điểm thực hiện dự án và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên
- Giấy tờ về địa điểm thực hiện dự án: Thoả thuận nguyên tắc hoặc hợp đồng thuê địa điểm và các giấy tờ pháp lý liên quan chứng minh quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp địa điểm và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
* Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đầu tư theo quyết định của Tòa án:
- Bản sao hợp lệ bản án, quyết định tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
* Lưu ý: Hồ sơ đóng thành cuốn, có bìa và dán gáy. |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp gắn liền với thành lập doanh nghiệp)
Tải về
|
|
Danh sách cổ đông sáng lập Công ty Cổ phần
Tải về
|
|
Danh sách người đại diện theo uỷ quyền của Công ty TNHH một thành viên (đối với chủ sở hữu là tổ chức)
Tải về
|
|
Danh sách thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Tải về
|
|
Danh sách thành viên sáng lập Công ty Hợp danh
Tải về
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp - Long An
Số hồ sơ:
T-LAN-281403-TT
Cơ quan hành chính:
Long An
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [5]
|