|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-LCA-143713-TT |
Cơ quan hành chính: |
Lào Cai |
Lĩnh vực thống kê: |
Thương nhân nước ngoài |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Bộ phận trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính Phòng Nghiệp vụ Du lịch - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
|
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: |
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;; Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lào Cai sẽ thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp du lịch nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lào Cai sẽ thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp du lịch nước ngoài biết và nêu rõ lý do |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Trong những trường hợp sau đây, doanh nghiệp du lịch nước ngoài phải làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi:
- Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một nước sang một nước khác;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác;
- Thay đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài.
|
Bước 2:
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện thực hiện theo quy định Điều 23 Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ (Tức giống như cấp phép lần đầu). Cụ thể:
2.1. Doanh nghiệp du lịch nước ngoài, có nhu cầu cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (VPĐD) tại Việt Nam, lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, gửi tới sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài đặt trụ sở chính.
2.2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp du lịch nước ngoài gửi đến, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ đề nghị cấplại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan thuế, cơ quan thống kê và cơ quan nhà nước liên quan nơi Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài đặt trụ sở.
2.3. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp du lịch nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp du lịch nước ngoài biết và nêu rõ lý do.
2.4. Giấy phép thành lập văn phòng đại diện có thời hạn 5 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài.
2.5. Giấy phép thành lập văn phòng đại diện được cơ quan cấp giấy phép gửi cho người đứng đầu Văn phòng đại diện hoặc đại diện được ủy quyền hợp pháp của doanh nghiệp du lịch nước ngoài.
2.6. Mẫu giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Phụ lục số 9a và 9b -Thông tư số 89/2008/TT- BVHTTDL hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2007/NĐ – CP ngày 01/6/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch)
2.7. Số giấy phép thành lập văn phòng đại diện gồm chữ VP, mã số tỉnh và mã số thứ tự của văn phòng đại diện. Các nhóm số được viết cách nhau bằng dấu gạch ngang, trong đó:
- Mã số tỉnh gồm hai ký tự theo quy định của Tổng cục Thống kê tại Phụ lục số 10 -Thông tư số 89/2008/TT- BVHTTDL hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2007/NĐ – CP ngày 01/6/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch)
- Số thứ tự của Văn phòng đại diện gồm bốn ký tự, từ 0001 đến 0009
- Số giấy phép ghi trên giấy phép thành lập Văn phòng đại diện không thay đổi khi cấp lại/sửa đổi/bổ sung và gia hạn giấy phép.
2.8. Số giấy phép ghi trên giấy phép thành lập văn phòng đại diện không thay đổi khi cấp lại, sửa đổi, bổ sung và gia hạn giấy phép.
2.9. Thời hạn của Giấy phép thành lập văn phòng đại diện được cấp lại không vượt quá thời hạn của Giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã cấp.
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký; (Phụ lục số 7 – Thông tư số 89/2008/TT- BVHTTD) |
Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận
Chú ý: Các giấy tờ trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký (theo mẫu)
Tải về
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp:Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một nước sang một nước khác;Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác;Thay đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài - Lào Cai
Số hồ sơ:
T-LCA-143713-TT
Cơ quan hành chính:
Lào Cai
Lĩnh vực:
Thương nhân nước ngoài
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [1]
TTHC gần nội dung - [0]
...
|