|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-LCA-221156-TT |
Cơ quan hành chính: |
Lào Cai |
Lĩnh vực thống kê: |
Hành chính tư pháp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Phòng hành chính tư pháp - Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp |
Thời hạn giải quyết: |
Trong 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an tỉnh, xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam; Trong 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp; Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp; Trong 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người xin nhập quốc tịch Việt Nam để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch; Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy cho thôi quốc tịch nước ngoài của người xin nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định; Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài, người xin nhập quốc tịch Việt Nam là người không quốc tịch thì trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin nhập quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định; Trong 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Chuẩn bị hồ sơ
- Người yêu cầu công nhận việc kết hôn; nhận cha, mẹ, con chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công khai, nộp tại Bộ phận “một cửa” tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai (đương sự thường trú tại tỉnh Lào Cai)
|
Bước 2:
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ tết theo quy định)
- Trình tự tiếp nhận:
Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận; vào sổ theo dõi, viết biên lai thu lệ phí và viết phiếu hẹn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết, hướng dẫn người đến nộp hồ sơ liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.
|
Bước 3:
|
Sở Tư pháp nghiên cứu, thẩm định hồ sơ. Sở Tư pháp có công văn đề nghị Công an cấp tỉnh và các cơ quan chuyên môn khác xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam(kèm 01 bộ hồ sơ)
|
Bước 4:
|
Sau khi nhận được kết quả thẩm định của Công an và các cơ quan chuyên môn khác Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét kết luận và ký văn bản đề nghị Bộ Tư pháp xem xét theo thẩm quyền.
|
Bước 5:
|
Trả kết quả
- Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp.
- Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định)
-Trình tự trả: Công dân nộp lại Phiếu hẹn; nhận kết quả.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam; Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam; Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam; Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam; Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam
+ Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được đánh giá trên cơ sở khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt với công dân Việt nam trong cuộc sống, phù hợp với môI trường sống và làm việc của người đó.
+ Người xin nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều 19 Luật quốc tịch Việt Nam phải là người đang thường trú tại Việt Nam và được cơ quan công an có thẩm quyền của Việt nam cấp thẻ thường trú.
Thời gian thường trú tại Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được tính từ ngày người đó được cấp thẻ thường trú.
+ Khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt nam của người xin nhập quốc tịch Việt nam được chứng minh bằng tài sản, nguồn thu nhập hợp pháp của người đó hoặc sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt nam
2. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện : Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam; Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam; Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam. Nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây: Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam; Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt nam phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt nam, Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó.
+ Người mà việc nhập quốc tịch Việt nam của họ có lợi cho Nhà nước CHXHCN Việt nam phảI là người có tài năng trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao, được cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc chứng nhận và cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc UBND cấp tỉnh xác nhận việc nhập quốc tịch của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển trong các lĩnh vực nói trên của Việt nam.
3. Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 điều 19 Luật Quốc tịch, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.
4. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết
5. Người xin nhập Quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia Việt Nam |
|
Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (theo mẫu) |
Bản sao Giấy khai sinh , hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế khác (giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài của người đó) |
Bản khai lý lịch (theo mẫu) |
Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài.(Phiếu lý lịch phải là phiếu được cấp trong thời gian không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ) |
Giấy tờ chứng minh trình đô tiếng Việt (là một trong các giấy tờ sau: Bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam cấp)
+ Trường hợp người xin nhập quốc tịch khai báo biết tiếng Việt đủ để hòa nhập theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 78/2009/NĐ – CP nhưng không có một trong các giấy tờ nêu trên thì Sở Tư pháp trực tiếp phỏng vấn để kiểm tra trình độ tiếng Việt theo hướng dẫn; kết quả phỏng vấn lập thành biên bản |
Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú tại Việt Nam |
Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam
+ Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam của người xin nhập quốc tịch (giấy chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng minh được sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam |
Bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch với cha/mẹ hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con .
+ Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch mà con chưa thành niên sinh sống cùng người đó nhập quốc tịch theo cha hoặc mẹ thì phải có văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch của con |
Bản sao thẻ thường trú |
Số bộ hồ sơ:
3 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (dùng cho người không quốc tịch đã cư trú ổn định tại Việt Nam), Mẫu số TP/QT-2010-ĐXNQT.2
Tải về
|
|
Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam, Mẫu số TP/QT-2010-ĐXNQT.1
Tải về
|
|
Tờ khai lý lịch; Mẫu số TP/QT-2010-TKLL
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí Nhập quốc tịch Việt Nam |
3.000.000 đ/ trường hợp |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Nhập quốc tịch Việt Nam - Lào Cai
Số hồ sơ:
T-LCA-221156-TT
Cơ quan hành chính:
Lào Cai
Lĩnh vực:
Hành chính tư pháp
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [2]
|