Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-LCA-221521-TT
Cơ quan hành chính: Lào Cai
Lĩnh vực thống kê: Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng công chứng
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Công chứng viên
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng công chứng
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: - Trực tiếp tại Phòng công chứng;
- Ngoài trụ sở theo quy định của pháp luật.
Thời hạn giải quyết: Sau 30 ngày niêm yết thông báo
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Văn bản công chứng
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Người yêu cầu công chứng phải viết Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu;
Bước 2: Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì họ có quyền yêu cầu công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản
Bước 3: Trong văn bản thoả thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần quyền hưởng di sản của mình cho người thừa kế khác
Bước 4: Trong trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì người yêu cầu công chứng phải xuất trình giấy tờ để chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó
Bước 5: Trong trường hợp thừa kế theo pháp luật, người yêu cầu công chứng còn phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Bước 6: Trong trường hợp thừa kế theo di chúc, người yêu cầu công chứng còn phải xuất trình di chúc
Bước 7: Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh
Bước 8: Văn bản thoả thuận phân chia di sản đã được công chứng là một trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC)
Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất đai năm 2003; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở .
Trường hợp trong thời hạn theo quy định tại Điều 184 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, nếu người đang sử dụng đất chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải có bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai; trường hợp người sử dụng đất có tên trong sổ đăng ký ruộng đất hoặc sổ địa chính thì phải có xác nhận bằng văn bản (bản sao) của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.
Bản sao Giấy chứng tử của người để lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản, nếu là người được hưởng di sản theo pháp luật
Niêm yết 30 ngày tại nơi người để lại di sản sinh sống
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế (tính trên giá trị tài sản) - Dưới 50 triệu thu 50 nghìn - Từ 50 triệu đến 100 triệu đồng thu 100 nghìn - Từ 100 triệu đến 01 tỷ thu 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch; - Từ trên 01 tỷ đến 03 tỷ thu 1 triệu + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng - Từ trên 03 tỷ đến 05 tỷ thu 2,2 triệu + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng; - Từ trên 5 tỷ đến 10 tỷ thu 3,2 triệu + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5.000.000.000 đồng. - Từ trên 10 tỷ thu 5,2 triệu + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10.000.000 đồng/trường hợp).
TTHC liên quan nội dung
TTHC liên quan hiệu lực
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế - Lào Cai
Số hồ sơ:
T-LCA-221521-TT
Cơ quan hành chính:
Lào Cai
Lĩnh vực:
Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại
Tình trạng:
Còn áp dụng

0
36