|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-LCA-BS188 |
Cơ quan hành chính: |
Lào Cai |
Lĩnh vực thống kê: |
Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban Nhân dân cấp Xã |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Ủy ban Nhân dân cấp Xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc tại tổ dân phố, thôn, bản, nơi cư trú của một trong hai vên kết hôn |
Thời hạn giải quyết: |
Trong ngày, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì việc đăng ký được thực hiện trong ngày làm việc tiếp theo; Trong trường hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận kết hôn |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Cá nhân có yêu cầu đăng ký kết hôn đến bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi thường trú) viết tờ khai theo mẫu quy định
|
Bước 2:
|
Cán bộ Tư pháp cấp xã tiếp nhận, kiểm tra các giấy tờ mà người đi đăng ký kết hôn nộp và xuất trình. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì cán bộ Tư pháp báo cáo Chủ tịch (Phó chủ tịch) Ủy ban nhân dân cấp xã, nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, thì Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Điều kiện kết hôn
Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
1. Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;
2. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
3. Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật hôn nhân và gia đình
- Những trường hợp cấm kết hôn
Việc kết hôn bị cấm trong những trường hợp sau đây:
1. Người đang có vợ hoặc có chồng;
2. Người mất năng lực hành vi dân sự;
3. Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
4. Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
5. Giữa những người cùng giới tính.
- Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt. Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn, giải thích cho hai bên về quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình. Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp theo yêu cầu của vợ, chồng.
- Đối tượng áp dụng: Công dân thuộc các dân tộc thiểu số đang sinh sống ở vùng sâu vùng xa |
|
Nộp:
+ Tờ khai (theo mẫu quy định)
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Giấy khai sinh |
Lưu ý:
Trường hợp nộp bản sao không có chứng thực, thì phải xuất trình kèm bản chính để đối chiếu |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Tờ khai đăng ký kết hôn
Tải về
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Đăng ký kết hôn đối với các dân tộc thiểu số - Lào Cai
Cơ quan hành chính:
Lào Cai
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [5]
|