|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-LCA-BS197 |
Cơ quan hành chính: |
Lào Cai |
Lĩnh vực thống kê: |
Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Tư pháp tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Uỷ ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã |
Thời hạn giải quyết: |
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 19/2011/NĐ-CPngày 21/3/2011 và có văn bản gửi Sở Tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ của người nhận con nuôi và 01 bộ hồ sơ của trẻ em để xin ý kiến.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tư pháp xem xét hồ sơ xin nhận con nuôi và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, thì Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký việc nuôi con nuôi và tiến hành giao nhận con nuôi theo thủ tục quy định tại Điều 10 của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 ; trường hợp Sở Tư pháp không đồng ý thì Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người nhận con nuôi. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Cá nhân có yêu cầu đăng ký đăng ký việc nhận nuôi con nuôi đến bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã viết tờ khai theo mẫu quy định
|
Bước 2:
|
Cán bộ Tư pháp cấp xã tiếp nhận, kiểm tra các giấy tờ mà người đi đăng ký nộp và xuất trình . Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ cán bộ Tư pháp tham mưu trình Chủ tịch (Phó chủ tịch) Ủy ban nhân dân xem xét quyết định
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Điều kiện đối với người nhận con nuôi
1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.
2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 nêu trên. |
|
Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận về việc người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật nước đó;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Giấy khám sức khỏe;
- Hai ảnh mới nhất, chụp toàn thân, cỡ 9 cm x 12 cm hoặc 10 cm x 15 cm
Lưu ý:
Giấy tờ trên phải được dịch ra tiếng Việt |
Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
Lưu ý:
- Thời hạn có giá trị sử dụng của giấy tờ
Phiếu lý lịch tư pháp, giấy khám sức khỏe, văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi trong nước theo quy định tại Điều 17 của Luật Nuôi con nuôi và giấy tờ quy định tại điểm b, điểm đ khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Xuất trình:
Khi nộp hồ sơ, người nhận con nuôi phải xuất trình Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế |
Số bộ hồ sơ:
2 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Báo cáo tình hình phát triển của con nuôi: TP/CN-2011/CN.09
Tải về
|
|
Biên bản giao nhận con nuôi theo Mẫu TP/CN-2011/CN.08
Tải về
|
|
Biên bản lấy ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi theo Mẫu TP/CN-2011/CN.07.a
Tải về
|
|
Đơn xin nhận con nuôi theo Mẫu TP/CN-2011/CN.02;
Tải về
|
|
Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi theo Mẫu TP/CN-2011/CN.06
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí đăng ký việc nhận nuôi con nuôi |
400.000đồng/ lần |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi - Lào Cai
Cơ quan hành chính:
Lào Cai
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [2]
|