|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-LCA-BS202 |
Cơ quan hành chính: |
Lào Cai |
Lĩnh vực thống kê: |
Hành chính tư pháp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Ủy ban Nhân dân cấp Xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã |
Thời hạn giải quyết: |
Được thực hiện trong ngày nhận hồ sơ; nếu nộp hồ sơ yêu cầu chứng thực sau ba (03) giờ chiều thì việc chứng thực được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Chứng thực hợp đồng |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Công dân có yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa (nếu có) Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
|
Bước 2:
|
Cán bộ Bộ phận “một cửa” tiếp nhận, hướng dẫn kiểm tra hồ sơ . Nếu hợp lệ, phù hợp với quy định của pháp luật thì ghi vào sổ Theo dõi giải quyết của bộ phận Một cửa - lĩnh vực chứng thực. Viết phiếu hẹn
- Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ký đóng dấu chứng thực trả kết quả cho công dân.
|
Bước 3:
|
Trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Nộp:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC);
- Bản sao Giấy tờ tuỳ thân của những người yêu cầu chứng thực;ư
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất đai năm 2003; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở (sau đây gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);
Trường hợp trong thời hạn theo quy định tại Điều 184 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, nếu người đang sử dụng đất chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải có bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai; trường hợp người sử dụng đất có tên trong sổ đăng ký ruộng đất hoặc sổ địa chính thì phải có xác nhận bằng văn bản (bản sao) của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.
- Bản sao giấy tờ chứng minh quyền về tài sản của người yêu cầu chứng thực, các giấy tờ khác có liên quan chứng minh đất không có tranh chấp; quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; đất còn trong thời hạn sử dụng.
- Dự thảo Hợp đồng thế chấp (trường hợp người yêu cầu chứng thực soạn thảo sẵn)
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu về tài sản. |
Xuất trình:
- Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính các giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu
Lưu ý:
Ngoài các giấy tờ nêu trên, tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu , chứng thực còn có thêm một hoặc các giấy tờ sau đây:
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng được cấp theo quy định của Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ (gọi chung là Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) đối với trường hợp có tài sản gắn liền với đất mà người sở hữu tài sản đó bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn;
- Bản sao giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong tương lai mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc phải lập dự án đầu tư.
- Đơn xin tách thửa, hợp thửa trong trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất
- Các giấy tờ khác chứng minh đất không có tranh chấp; quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; đất còn trong thời hạn sử dụng |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay) |
- Dưới 20 triệu thu 10 nghìn đồng/trường hợp
- Từ 20 triệu đến dưới 50 triệu thu 20 nghìn/trường hợp
- Từ 50 triệu đến dưới 100 triệu thu 50 nghìn/trường hợp
- Từ 100 triệu đến dưới 300 triệu thu 100 nghìn/trường hợp
- Từ 300 triệu đến dưới 01 tỷ thu 200 nghìn/trường hợp
- Từ 01 tỷ đến dưới 02 tỷ thu 500 nghìn/trường hợp
- Từ 02 tỷ đến dưới 03 tỷ thu 01 triệu/trường hợp
- Từ 03 tỷ đến dưới 05 tỷ thu 1.5 triệu/trường hợp
- Từ 05 tỷ trở lên thu 02 triệu/trường hợp |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ của người khác (Chứng thực hợp đồng bảo lãnh) - Lào Cai
Cơ quan hành chính:
Lào Cai
Lĩnh vực:
Hành chính tư pháp
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [15]
|