|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-LCA-BS247 |
Cơ quan hành chính: |
Lào Cai |
Lĩnh vực thống kê: |
Vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Thông qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tiếp |
Thời hạn giải quyết: |
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm gửi hồ sơ về Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
Bước 2:
|
Phòng Hành chính tổng hợp Chi cục tiếp nhận hồ sơ và trả giấy biên nhận cho tổ chức, cá nhân
|
Bước 3:
|
Hồ sơ đủ các thủ tục theo quy định chuyển sang phòng Đăng ký chứng nhận sản phẩmxem xét và xử lý. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có công văn yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định .
|
Bước 4:
|
- Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, trong vòng 10 ngày làm việc phải tổ chức thẩm định.Trường hợp uỷ quyền thẩm định cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền; Đoàn thẩm định cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập
- Thẩm định cơ sở và đối chiếu thông tin và thẩm định tính pháp lý của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở theo quy định; thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định và ghi vào mẫu biên bản
+ Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo mùa vụ phải ghi rõ thời gian hoạt động trong Giấy chứng nhận;
+ Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phải chờ hoàn thiện phải ghi rõ nội dung và thời gian hoàn thiện nhưng không quá 60 ngày. Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của đoàn thẩm định lần trước;
+ Trường hợp cơ sở không đạt yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
|
Bước 5:
|
Kết quả thẩm định đạt thì trình Chi cục trưởng cấp giấy và chuyển hồ sơ sang phòng Hành chính tổng hợp và thu lệ phí theo quy định
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Tổ chức,cá nhân khi sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm đủ các điều kiện theo quy định về vệ sinh an toàn sau
I. Điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
*. Yêu cầu đối với cơ sở
1. Địa điểm, môi trường:
2. Thiết kế, bố trí nhà xưởng:
3. Kết cấu nhà xưởng:
4. Hệ thống thông gió:
5. Hệ thống chiếu sáng:
6. Hệ thống cung cấp nước:
7. Hơi nước và khí nén:
8. Hệ thống xử lý chất thải, rác thải:
9. Nhà vệ sinh, khu vực thay đồ bảo hộ lao động:
10. Nguyên liệu thực phẩm và bao bì thực phẩm:
*. Yêu cầu đối với trang thiết bị, dụng cụ
1. Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
2. Phương tiện rửa và khử trùng tay
3. Thiết bị, dụng cụ sản xuất thực phẩm
4. Phòng chống côn trùng và động vật gây hại
5. Thiết bị dụng cụ giám sát, đo lường
6. Chất tẩy rửa và sát trùng
*. Yêu cầu đối với người trực tiếp sản xuất thực phẩm
1. Kiến thức VSATTP đối với chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm
2. Sức khỏe đối với đối với chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm
*. Yêu cầu đối với bảo quản thực phẩm trong sản xuất thực phẩm
1. Nguyên liệu, bao bì, thành phẩm thực phẩm
2. Kho thực phẩm
3. Khu vực chứa đựng, kho bảo quản thực
4. Giá, kệ bảo quản thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm.
5. Thiết bị chuyên dụng theo dõi và kiểm soát được chế độ bảo quản đối với từng loại thực phẩm
6. Có đủ thiết bị, dụng cụ giám sát nhiệt độ, độ ẩm….
7. Điều kiện bảo quản thực phẩm
8. Nước đá dùng trong bảo quản thực phẩm
Điều 8. Yêu cầu đối với bảo quản thực phẩm trong kinh doanh thực phẩm
Việc bảo quản thực phẩm trong các cơ sở kinh doanh thực phẩm phải thực hiện theo các yêu cầu quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8 Điều 4 của Thông tư này.1. Có đủ diện tích để bố trí các khu vực bày bán thực phẩm, khu vực chứa đựng, bảo quản và thuận tiện để vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm thực phẩm.
2. Không bị ngập nước, đọng nước.
3. Không bị ảnh hưởng bởi động vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại.
4. Không bị ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm từ các khu vực ô nhiễm bụi, hoá chất độc hại, các nguồn gây ô nhiễm khác.
5. Thiết kế các khu vực kinh doanh thực phẩm, vệ sinh, thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ phải tách biệt, phù hợp với yêu cầu thực phẩm kinh doanh.
6. Kết cấu nhà cửa các khu vực vững chắc, phù hợp với tính chất, quy mô kinh doanh thực phẩm; xây dựng bằng vật liệu phù hợp, bảo đảm vệ sinh, tránh được các vi sinh vật gây hại, côn trùng, động vật phá hoại xâm nhập và cư trú.
7. Nền nhà phẳng, nhẵn; có bề mặt cứng, chịu tải trọng, mài mòn; thoát nước tốt, không gây trơn trượt; không đọng nước và dễ làm vệ sinh.
8. Trần nhà phẳng, sáng màu, làm bằng vật liệu bền, chắc, không bị dột, thấm nước, không rạn nứt, rêu mốc, đọng nước và dính bám các chất bẩn.
9. Cửa ra vào, cửa sổ phải nhẵn, phẳng thuận tiện cho việc làm vệ sinh; những nơi cần thiết phải có lưới bảo vệ tránh sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.
10. Nguồn ánh sáng, cường độ ánh sáng phải bảo đảm theo quy định; các bóng đèn cần được che chắn an toàn.
11. Hệ thống thông gió phù hợp với yêu cầu bảo quản thực phẩm, bảo đảm thông thoáng ở các khu vực.
12. Có đủ dụng cụ thu gom chất thải, rác thải; dụng cụ làm bằng vật liệu ít bị hư hỏng, bảo đảm kín, có nắp đậy và được vệ sinh thường xuyên.
13. Khu vực vệ sinh của cơ sở phải được bố trí ngăn cách với khu vực kinh doanh thực phẩm; cửa nhà vệ sinh không được mở thông vào khu vực bảo quản thực phẩm; ít nhất phải có 01 (một) nhà vệ sinh cho 25 người; có đủ nước sạch phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN) về nước sạch số 02:2009/BYT, dụng cụ, xà phòng, các chất tẩy rửa để vệ sinh và rửa tay; có bảng chỉ dẫn “Rửa tay sau khi đi vệ sinh” ở nơi dễ nhìn.
14. Có đủ nước sạch để vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ và vệ sinh cơ sở và phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về chất lượng nước sinh hoạt số 02:2009/BYT.
15. Thực phẩm kinh doanh phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, còn hạn sử dụng.
Điều 6. Yêu cầu đối với trang thiết bị dụng cụ
1. Đủ trang thiết bị phục vụ kinh doanh, bảo quản phù hợp với yêu cầu của từng loại thực phẩm (giá kệ, tủ bày sản phẩm, trang thiết bị điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, thông gió ở khu vực chứa đựng, bày bán, bảo quản thực phẩm); có quy định về quy trình, chế độ vệ sinh đối với cơ sở.
2. Đủ trang thiết bị để kiểm soát được nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm theo yêu cầu kỹ thuật của từng loại sản phẩm thực phẩm trong suốt quá trình kinh doanh thực phẩm.
3. Thiết bị phòng chống côn trùng và động vật gây hại không han gỉ, dễ tháo rời để bảo dưỡng và làm vệ sinh, thiết kế bảo đảm hoạt động hiệu quả phòng chống côn trùng và động vật gây hại; không sử dụng thuốc, động vật diệt chuột, côn trùng trong khu vực kinh doanh, bảo quản thực phẩm.
4. Thiết bị, dụng cụ giám sát, đo lường chất lượng, an toàn sản phẩm phải đảm bảo độ chính xác và được bảo dưỡng, kiểm định định kỳ theo quy định.
Điều 7. Yêu cầu đối với người trực tiếp kinh doanh thực phẩm
1. Chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải được tập huấn và được cấp Giấy xác nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm theo quy định.
2. Chủ cơ sở hoặc người quản lý có tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải được khám sức khoẻ được cấp Giấy xác nhận đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ Y tế. Việc khám sức khoẻ do các cơ sở y tế từ cấp quận, huyện và tương đương trở lên thực hiện.
3. Người đang mắc các bệnh hoặc chứng bệnh thuộc danh mục các bệnh hoặc chứng bệnh truyền nhiễm mà người lao động không được phép tiếp xúc trực tiếp trong quá trình kinh doanh thực phẩm, đã được Bộ Y tế quy định thì không được tham gia trực tiếp vào quá trình kinh doanh thực phẩm.
4. Người trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải mặc trang phục bảo hộ riêng; không hút thuốc, khạc nhổ trong khu vực kinh doanh thực phẩm.
1. Điều kiện về cơ sở gồm:
- Địa điểm; môi trường;
- Yêu cầu thiết kế nhà xưởng;
- Kết cấu nhà xưởng;
- Hệ thống cung cấp nước, nước đá, hơi nước;
- Hệ thống xử lý chất thải;
- Khí nén;
- Hệ thống xử lý chất thải;
- Phòng thay bảo hộ lao động;
- Nhà vệ sinh.
2. Điều kiện về trang thiết bị gồm:
- Phương tiện rửa và khử trùng tay;
- Nước sát trùng;
- Thiết bị phòng chống côn trùng gây hại;
- Thiết bị, dụng cụ giám sát chất lượng;
- Thiết bị, dụng cụ chế biến, bao gói, bảo quản, vận chuyển
3. Điều kiện về con người gồm:
- Sức khoẻ của người sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Kiến thức, thực hành vệ sinh an toàn thực phẩm của người sản xuất, kinh doanh thực phẩm
II. Điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
*. Yêu cầu đối với cơ sở
1. Diện tích để bố trí các khu vực bày bán thực phẩm,
2. Không bị ngập nước, đọng nước.
3. Không bị ảnh hưởng bởi động vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại.
4. Không bị ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm từ các khu vực ô nhiễm bụi, hoá chất độc hại, các nguồn gây ô nhiễm khác.
5. Thiết kế các khu vực kinh doanh thực phẩm
6. Kết cấu nhà cửa
7. Nền nhà
8. Trần nhà
9. Cửa ra vào, cửa
10. Nguồn ánh sáng, cường độ ánh sáng
11. Hệ thống thông gió.
12. Đủ dụng cụ thu gom chất thải, rác thải;.
13. Khu vực vệ sinh của cơ sở
14. Nước sạch để vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ và vệ sinh cơ sở
15. Thực phẩm kinh doanh phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, còn hạn sử dụng.
*. Yêu cầu đối với trang thiết bị dụng cụ
1. Trang thiết bị phục vụ kinh doanh, bảo quản
2. Trang thiết bị để kiểm soát được nhiệt độ, độ ẩm, thông gió …
3. Thiết bị phòng chống côn trùng và động vật gây hại
4. Thiết bị, dụng cụ giám sát, đo lường chất lượng,
*. Yêu cầu đối với người trực tiếp kinh doanh thực phẩm
1. Kiến thức VSATTP đối với chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm
2. Sức khỏe đối với đối với chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm
3. Người đang mắc các bệnh hoặc chứng bệnh thuộc danh mục đã được Bộ Y tế quy định thì không được tham gia trực tiếp vào quá trình kinh doanh thực phẩm.
4. Người trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải mặc trang phục bảo hộ riêng; không hút thuốc, khạc nhổ trong khu vực kinh doanh thực phẩm.
*. Yêu cầu đối với bảo quản thực phẩm trong kinh doanh thực phẩm
1. Nguyên liệu, bao bì, thành phẩm thực phẩm
2. Kho thực phẩm
3. Khu vực chứa đựng, kho bảo quản thực
4. Giá, kệ bảo quản thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm.
5. Thiết bị chuyên dụng theo dõi và kiểm soát được chế độ bảo quản đối với từng loại thực phẩm
6. Có đủ thiết bị, dụng cụ giám sát nhiệt độ, độ ẩm….
7. Điều kiện bảo quản thực phẩm
8. Nước đá dùng trong bảo quản thực phẩm |
|
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận được đóng thành 01 quyển, gồm các giấy tờ sau:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu 1). |
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở). |
3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở), bao gồm:
a) Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh;
b) Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối sản phẩm và bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở. |
4. Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm:
a) Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (có xác nhận của cơ sở);
b) Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách đã được tập huấn (có xác nhận của cơ sở). |
Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; phiếu báo kết quả cấy phân âm tính mầm bệnh gây bệnh đường ruột (tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn) của người trực tiếp sản xuất thực phẩm đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế:
a) Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (Có xác nhận của cơ sở);
b) Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách kết quả khám sức khoẻ, xét nghiệm phân của chủ cơ sở và của người tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Có xác nhận của cơ sở). |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế |
50.000 đồng/lần cấp |
|
Phí thẩm định điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm |
- 200.000 đ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh có sản lượng nhỏ hơn 20 tấn/năm
- 300.000đ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh sản lượng từ 20 tấn đến nhỏ hơn 100 tấn/1năm
- 400.000 đ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh từ sản lượng từ 100 tấn đến nhỏ hơn 500 tấn/ 1 năm
- 500.000 đ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh sản lượng từ 1000 tấn/1 năm trở lên. cứ tăng lên 20 tấn/năm cộng thêm 100.000đ.
- 200.000 đồng/lần cấp/cơ sở đối với Khách sạn, Nhà hàng ăn uống, bếp ăn tập thể, cửa hàng kinh doanh thực phẩm. |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế - Lào Cai
Cơ quan hành chính:
Lào Cai
Lĩnh vực:
Vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [5]
|