|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-LCA-BS30 |
Cơ quan hành chính: |
Lào Cai |
Lĩnh vực thống kê: |
Năng lượng, Trang thiết bị y tế |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở khoa học và Công nghệ |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Phòng quản lý chuyên ngành - Sở khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: |
30 ngày kể làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức, cá nhân có thiết bị X-quang chuẩn đoán trong y tế nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Sở Khoa học và Công nghệ
|
Bước 2:
|
Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí tại bộ phận Văn thư(nếu nộp hồ sơ trực tiếp); Nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện chuyển khoản tới tài khoản của sở Khoa học và Công nghệ tại Kho bạc nhà nước tỉnh Lào Cai. Số tài khoản: 943 02 00 000 10
|
Bước 3:
|
Bộ phận Văn thư tiếp nhận vào sổ văn bản đến và chuyển hồ sơ trình Lãnh đạo phân công công việc đến phòng Quản lý Chuyên ngành
|
Bước 4:
|
Phòng Quản lý Chuyên ngành xem xét hồ sơ, thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế, tham mưu trình lãnh đạo Sở ký Quyết định cấp Giấy phép (đối với trường hợp đủ điều kiện). Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Bước 5:
|
Chuyển kết quả cho bộ phận Văn thư vào số văn bản đi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Thông tin trong hồ sơ phải chính xác. Các loại văn bằng, chứng chỉ hoặc các loại giấy tờ khác có quy định thời hạn phải còn hiệu lực trong thời gian xử lý hồ sơ. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt. Bản sao, bản dịch phải được công chứng hoặc có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp giấy phép |
|
Trường hợp thiết bị X-quang chẩn đoán y tế của tổ chức, cá nhân có trụ sở chính ở tỉnh A nhưng được lắp đặt, sử dụng tại tỉnh B thì Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh B cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế |
|
Trường hợp thiết bị X-quang chẩn đoán y tế di động được sử dụng tại các tỉnh khác nhau thì Sở Khoa học và Công nghệ của tỉnh nơi tổ chức, cá nhân sở hữu thiết bị X-quang đặt trụ sở chính cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế |
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ theo mẫu 01- II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08 |
Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn theo mẫu 01-I/ATBXHN quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 08 |
Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế theo mẫu 06-I/ATBXHN quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 08 |
Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế theo mẫu 02-III/ATBXHN quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 08 |
Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề |
Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin đã khai báo, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân |
Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư 08 cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ |
Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài |
Số bộ hồ sơ:
2 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
“Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ”
Tải về
|
|
Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
Tải về
|
|
Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn
Tải về
|
|
Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy X-Q trong y tế, mức thu |
100.000đ/01 giấy phép |
|
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép sử dụng máy X-Q trong y tế, mức thu |
+ Thiết bị X quang chụp răng: 1.500.000đ/01 thiết bị.
+ Thiết bị X quang chụp vú : 1.500.000đ/01 thiết bị.
+ Thiết bị X quang di động : 1.500.000đ/01 thiết bị.
+ Thiết bị X quang chuẩn đoán thông thường : 2.000.000đ/01 thiết bị.
+ Thiết bị X quang tăng sáng truyền hình: 4.000.000đ/01 thiết bị.
+ Thiết bị X quang chụp cắt lớp vi tính(CT Scanner): 6.000.000đ/01 thiết bị |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Thủ tục cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-Quang chẩn đoán trong y tế - Lào Cai
Cơ quan hành chính:
Lào Cai
Lĩnh vực:
Năng lượng, Trang thiết bị y tế
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [1]
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [7]
|