|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-LCA-BS415 |
Cơ quan hành chính: |
Lào Cai |
Lĩnh vực thống kê: |
Lao động – Việc làm |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lào Cai |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lào Cai |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Bộ phận "Tiếp nhận và trả kết quả" trực tiếp tiếp nhận hồ sơ của các nhà đầu tư, kiểm tra tính hợp lệ, chuyển hồ sơ đến phòng Kỹ thuật, Lao động và Môi trường giải quyết và trả kết quả cho nhà đầu tư. |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép lao động |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Lào Cai, nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định - có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
|
Bước 2:
|
Phòng KTLĐ&MT kiểm tra Hồ sơ và ra thông báo theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Bước 3:
|
Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Lào Cai
|
1. Đối với người nước ngoài được tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động, hồ sơ bao gồm:
a. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
b. Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
c. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 (sáu) tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú cấp;
d. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế;
e. Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài. Đối với một số nghề, công việc, việc chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài có thể thay thế bằng các giấy tờ sau đây:
+ Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống.
+ Bản xác nhận hoặc các giấy phép lao động hoặc các bản hợp đồng lao động xác định có ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý và phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận. Bản xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm nêu trên do các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mà người nước ngoài đã làm việc xác nhận.
+ Bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu và phải có chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu liền trước đó đối với cầu thủ bóng đá.
+ Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài.
+ Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
+ Các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
f. Văn bản để chứng minh việc người sử dụng lao động đã thông báo nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài.
+ Trước khi tuyển người nước ngoài ít nhất 30 ngày, người sử dụng lao động phải thông báo nhu cầu tuyển lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài trên ít nhất 01 số báo Trung ương và ít nhất 01 số báo địa phương bằng một trong các hình thức là báo viết, báo nói, báo hình hoặc báo điện tử về các nội dung: số lượng người cần tuyển, vị trí công việc, trình độ chuyên môn, mức lương và các khoản thu nhập khác, điều kiện làm việc và một số nội dung khác nếu người sử dụng lao động yêu cầu.
+ Trường hợp người sử dụng lao động tuyển người nước ngoài thông qua tổ chức giới thiệu việc làm hoặc trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam làm việc trong các trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, các tổ chức quốc tế liên chính phủ tại Việt Nam thì không phải thông báo nhu cầu tuyển dụng trên báo Trung ương và địa phương theo quy định nêu trên.
g. 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ. |
Đối với người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp:
- Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam.
- Hồ sơ nêu tại điểm c, d, e, f, g ở trên. |
Đối với người nước ngoài Thực hiện HĐ về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, BH, KHKT, VH, TT, YT, GĐ; nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng:
- Hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.
- Hồ sơ nêu tại điểm c, d, e, f, g ở trên. |
Người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam:
- Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
- Hồ sơ nêu tại điểm c, d, e, f, g ở trên. |
Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam:
- Hồ sơ nêu tại điểm c, d, e, f, g ở trên.
- Đối với người nước ngoài được nhà thầu tuyển sau khi đã trúng thầu phải có thêm phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài theo mẫu và văn bản chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Các giấy tờ quy định trong hồ sơ nêu trên mà bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt Nam, công chứng hoặc chứng thực. Việc hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ của nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam |
Số bộ hồ sơ:
2 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Công văn thông báo về việc chào bán dịch vụ
Tải về
|
|
Công văn tuyển lao động Việt Nam gửi UBND tỉnh (dùng cho các nhà thầu)
Tải về
|
|
Đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Tải về
|
|
Phiếu đăng ký dự tuyển lao động
Tải về
|
|
Phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động (dùng cho các nhà thầu)
Tải về
|
|
Phương án sử dụng lao động (dùng cho các nhà thầu)
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí Cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
300.000 đồng/giấy phép |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam - Lào Cai
Cơ quan hành chính:
Lào Cai
Lĩnh vực:
Lao động – Việc làm
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [6]
|