|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-LDG-BS212 |
Cơ quan hành chính: |
Lâm Đồng |
Lĩnh vực thống kê: |
Khám chữa bệnh |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Y tế |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Phiếu tiếp nhận thủ tục hành chính (nếu sau 20 ngày nộp hồ sơ nếu Sở Y tế không có văn bản phản hồi) |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định về Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Y tế (khu Hành chính tập trung tỉnh Lâm Đồng - 36 Trần Phú, Đà Lạt);
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra các thành phần, hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đảm bảo các thành phần theo quy định: cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ (Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT);
+ Nếu hồ sơ chưa đúng, chưa đủ: Hướng dẫn cơ sở để hoàn chỉnh hồ sơ.
|
Bước 2:
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ), Sở Y tế tiến hành thẩm định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở công bố đủ điều kiện để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể tài liệu phải bổ sung và các nội dung phải sửa đổi. Khi nhận được văn bản thông báo hồ sơ chưa hợp lệ, cơ sở công bố đủ điều kiện phải hoàn thiện và gửi hồ sơ bổ sung về cơ quan có thẩm quyền.
|
Bước 3:
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (căn cứ vào ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ), Sở Y tế tổ chức thẩm định và ban hành quyết định phê duyệt Danh mục kỹ thuật đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Việc thẩm định được tiến hành trên hồ sơ, trường hợp cần thiết, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thành lập Hội đồng chuyên môn để thẩm định một phần hoặc toàn bộ danh mục kỹ thuật tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Sau khi thẩm định, Sở Y tế có trách nhiệm phê duyệt theo thẩm quyền quy định tại Điều 6 Thông tư 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013.
Đối với các kỹ thuật vượt quá năng lực thẩm định của Sở Y tế thì Sở Y tế hướng dẫn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế để tổ chức thẩm định, phê duyệt.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Thực hiện theo quy định tại các Điều 9, 10, 11 Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế, cụ thể như sau:
3.10.1. Điều kiện về nhân sự:
a) Người thực hiện khám lâm sàng, cận lâm sàng phải có chứng chỉ hành nghề KBCB theo quy định của Luật KBCB phù hợp với chuyên khoa mà người đó được giao trách nhiệm khám. Trường hợp người thực hiện kỹ thuật cận lâm sàng mà pháp luật không quy định phải có chứng chỉ hành nghề KBCB thì phải có bằng cấp chuyên môn phù hợp với công việc được phân công.
b) Người kết luận phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề KBCB và có thời gian KBCB ít nhất là 54 (năm mươi tư) tháng;
- Được người có thẩm quyền của cơ sở KSK phân công thực hiện việc kết luận sức khỏe, ký Giấy KSK, sổ KSK định kỳ. Việc phân công phải được thực hiện bằng văn bản và đóng dấu hợp pháp của cơ sở KBCB.
c) Đối với cơ sở KSK cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người Việt Nam đi lao động theo hợp đồng ở nước ngoài, học tập ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là cơ sở KSK có yếu tố nước ngoài), ngoài việc đáp ứng các quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
- Người thực hiện khám lâm sàng, người kết luận phải là bác sỹ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sỹ y khoa trở lên;
- Khi người được KSK và người KSK không cùng thành thạo một thứ tiếng thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải có giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch trong KBCB theo quy định của Luật KBCB.
3.10.2. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị
a) Có phòng khám lâm sàng, cận lâm sàng từng chuyên khoa theo quy định của Bộ Y tế phù hợp với nội dung KSK.
b) Có đủ cơ sở vật chất và thiết bị y tế thiết yếu theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
3.10.3. Điều kiện và phạm vi hoạt động chuyên môn
a) Điều kiện đối với cơ sở KSK không có yếu tố nước ngoài: Thực hiện được các kỹ thuật chuyên môn phù hợp với nội dung ghi trong Giấy KSK quy định tại các Phụ lục 1, 2, 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Điều kiện đối với cơ sở KSK có yếu tố nước ngoài, ngoài việc đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều này, phải thực hiện được các kỹ thuật cận lâm sàng sau:
- Xét nghiệm máu: Công thức máu, nhóm máu ABO, nhóm máu Rh, tốc độ máu lắng, tỷ lệ huyết sắc tố, u rê máu;
- Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu;
- Xét nghiệm viêm gan A, B, C, E;
- Xét nghiệm huyết thanh giang mai;
- Xét nghiệm khẳng định tình trạng nhiễm HIV (HIV dương tính);
- Thử phản ứng Mantoux;
- Thử thai;
- Xét nghiệm ma túy;
- Xét nghiệm phân tìm ký sinh trùng;
- Điện tâm đồ; Điện não đồ; Siêu âm;
- Xét nghiệm chẩn đoán bệnh phong.
Trường hợp cơ sở KSK có yếu tố nước ngoài chưa đủ điều kiện thực hiện các kỹ thuật quy định tại điểm đ và điểm n Khoản 2 Điều này thì phải ký hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với cơ sở KBCB có giấy phép hoạt động và được phép thực hiện các kỹ thuật đó.
c) Phạm vi chuyên môn:
- Cơ sở KBCB đủ điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 9, Điều 10 và khoản 1 Điều 11 của Thông tư này được tổ chức KSK nhưng không được KSK có yếu tố nước ngoài.
- Cơ sở KBCB đủ điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 9, Điều 10 và Khoản 2 Điều 11 Thông tư này được tổ chức KSK bao gồm cả việc KSK có yếu tố nước ngoài. |
|
Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013; |
Bản sao có chứng thực Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở; |
Danh sách người tham gia khám sức khỏe theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 (được đóng dấu trên từng trang hoặc đóng dấu giáp lai tất cả các trang); |
Bản danh mục cơ sở vật chất và thiết bị y tế quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013; |
Báo cáo về phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám sức khỏe; |
Bản sao có chứng thực hợp đồng hỗ trợ chuyên môn (nếu có). |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Danh mục cơ sở vật chất và thiết bị y tế của cơ sở khám sức khỏe (Phụ lục 4 - Thông tư 14/2013/TT-BYT)
Tải về
|
|
Danh sách người tham gia khám sức khỏe (Phụ lục 6 - Thông tư 14/2013/TT-BYT)
Tải về
|
|
Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe (Phụ lục 5 - Thông tư 14/2013/TT-BYT)
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Không có |
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Công bố Công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe - Lâm Đồng
Cơ quan hành chính:
Lâm Đồng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [7]
|