|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-LDG-BS229 |
Cơ quan hành chính: |
Lâm Đồng |
Lĩnh vực thống kê: |
Doanh nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định.
|
Bước 2:
|
Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt.
|
Bước 3:
|
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả, đóng lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam):
a) Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Trong những trường hợp sau đây, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi:
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác;
- Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác;
- Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài.
c) Trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với cơ quan có thẩm quyền ngay sau khi phát sinh sự kiện. |
|
Trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký (theo mẫu);
- Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xóa đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ;
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp. |
Trường hợp thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác; Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký (theo mẫu);
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp. |
Trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với cơ quan có thẩm quyền ngay sau khi phát sinh sự kiện, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký (theo mẫu);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (nếu có). |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài |
1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp lại giấy phép Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài - Lâm Đồng
Cơ quan hành chính:
Lâm Đồng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [3]
|