|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-LDG-BS627 |
Cơ quan hành chính: |
Lâm Đồng |
Lĩnh vực thống kê: |
Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
Thời hạn giải quyết: |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép di dời công trình kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép di dời công trình xây dựng. |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tiếp nhận hồ sơ
Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Bước 2:
|
Cán bộ, công chức tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để Chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định; Cán bộ, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ tới cơ quan thẩm định thuộc UBND cấp huyện (Phòng Kinh tế và Hạ tầng - đối với các huyện; Phòng Quản lý đô thị - đối với thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc) để giải quyết theo quy định pháp luật.
|
Bước 3:
|
Tổ chức thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn ba (05) ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
- Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện cấp phép xây dựng quy định tại Luật Xây dựng 2014 để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
- Trong thời gian mười hai (12) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng; Trường hợp có những ý kiến chỉnh sửa hoặc ý kiến khác, cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư biết rõ lý do và trả lại hồ sơ để chủ đầu tư hoàn chỉnh, trình hồ sơ đề nghị cấp phép lại khi có yêu cầu.
|
Bước 4:
|
UBND cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì phòng chuyên môn được giao thẩm định hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo UBND cấp huyện xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hẹn trả kết quả được ghi trên giấy biên nhận.
|
Bước 5:
|
Chủ đầu tư nộp lệ phí cấp phép xây dựng và nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của UBND cấp huyện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Nhà thầu thực hiện di dời công trình xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, an toàn đối với công trình được di dời và các công trình lân cận, bảo vệ môi trường. |
|
Việc di dời công trình xây dựng từ vị trí này đến vị trí khác phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt, bảo đảm chất lượng, an toàn công trình, không làm ảnh hưởng đến công trình lân cận và bảo đảm giữ nguyên kiến trúc đối với công trình có yêu cầu cần phải bảo tồn. |
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD. |
Đối với trường hợp cấp giấy phép di dời công trình, nhà ở có thời hạn thì tiêu đề đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn” |
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật. |
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500. |
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới. |
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện. |
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời theo quy định tại Khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng 2014. |
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế (bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500; bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới) là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. |
Ngoài các tài liệu quy định nêu trên đối với mỗi loại công trình, hồ sơ đề nghị cấp phép di dời công trình xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau:
+ Đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế: Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
+ Đối với công trình xây chen, có tầng hầm: Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận.
+ Đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế: Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
Đối với nhà ở riêng lẻ dưới 03 tầng và tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2, hộ gia đình có thể tự tổ chức thiết kế và chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận. |
Đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng: Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư.
+ Đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy và chữa cháy (nếu có): Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy kèm theo Bản vẽ hệ thống phòng cháy và chữa cháy tỷ lệ 1/50 - 1/200 được đóng dấu thẩm duyệt (theo quy định tại Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ). |
Đối với trường hợp cấp giấy phép di dời công trình có thời hạn: Chủ đầu tư phải có Giấy cam kết về việc tự tháo dỡ công trình và không yêu cầu bồi hoàn khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch. Giấy cam kết phải được xác nhận của chính quyền địa phương nơi có công trình di dời tới. |
Đối với công trình phải thực hiện đánh giá tác động môi trường theo quy định (nếu có): Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. |
Đối với các công trình phải được chấp thuận về quản lý độ cao công trình theo quy định tại Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016 của Chính phủ (nếu có): Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Văn bản chấp thuận độ cao công trình của Cục Tác chiến - Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam. |
Số bộ hồ sơ:
2 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Bảng kê khai kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế
Tải về
|
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Tải về
|
|
Giấy cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề
Tải về
|
|
Giấy cam kết về việc tự tháo dỡ công trình
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác |
150.000 đồng/1 giấy phép. |
|
Lệ phí Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) |
+ Tại các phường thuộc thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc: 75.000 đồng/1 giấy phép.
+ Tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc: 50.000 đồng/1 giấy phép. |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình - Lâm Đồng
Cơ quan hành chính:
Lâm Đồng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [3]
|