|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-LDG-BS880 |
Cơ quan hành chính: |
Lâm Đồng |
Lĩnh vực thống kê: |
Lâm nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
- Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng phê duyệt đối với khu rừng đặc dụng khác thuộc địa phương quản lý. |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lâm Đồng) |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn; Các Sở, ngành của tỉnh, một số tổ chức khoa học và đơn vị liên quan trong Hội đồng thẩm định |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện. |
Thời hạn giải quyết: |
Ba mươi lăm (35) ngày làm việc.
- Thời gian hoàn thành thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt dự án phát triển du lịch sinh thái khu rừng đặc dụng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho cơ quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Quyết định phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích. |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tiếp nhận hồ sơ:
- Ban quản lý Rừng Đặc dụng (người nộp hồ sơ) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a mục 2 khoản II quy định này; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Chi cục Kiểm lâm (Địa chỉ Tầng 4 khu Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng) hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.
- Công chức tiếp nhận có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, xem xét tính đầy đủ của hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu số 03 Quyết định 09/2015/QĐ-TTg) trao cho người nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cụ thể cho người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ và ban hành Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu số 01 Quyết định 09/2015/QĐ-TTg) trao cho người nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ đầy đủ theo phiếu hướng dẫn.
- Nộp qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu số 03 Quyết định 09/2015/QĐ-TTg) gửi cho người nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cụ thể cho người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ qua điện thoại (nếu có) và ban hành Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu số 01 Quyết định 09/2015/QĐ-TTg) gửi cho người nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
|
Bước 2:
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng nghiệp vụ để kiểm tra nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc Chi cục Kiểm lâm thông báo cho người nộp bằng văn bản nội dung hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung.
|
Bước 3:
|
Xử lý hồ sơ tại Sở NN&PTNT (thời gian thực hiện 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ).
Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm:
- Tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Sở NN&PTNT) trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tham mưu Sở tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định, dự thảo văn bản thẩm định và tờ trình của Sở NN&PTNT trình UBND tỉnh.
- Trên cơ sở hồ sơ trình của Sở NN&PTNT, UBND tỉnh thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh phải thông báo Sở NN&PTNT biết để hoàn thiện;
|
Bước 4:
|
Lấy ý kiến Bộ NN&PTNT và Phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ (thời gian thực hiện 15 ngày làm việc).
- UBND Tỉnh xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho Ủy ban nhân dân tỉnh biết để hoàn thiện.
- Sau khi có ý kiến đồng thuận của Bộ NN&PTNT, UBND tỉnh ban hành văn bản:
+ Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt điều chỉnh (đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý);
+ Quyết định phê duyệt điều chỉnh (đối với khu rừng đặc dụng khác) theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT và văn bản thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT
- Sau khi nhận được kết quả phê duyệt của Chính phủ hoặc UBND tỉnh quyết định phê duyệt, UBND Tỉnh chuyển trả hồ sơ và kết quả phê duyệt cho Chi cục Kiểm lâm để trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
|
Bước 5:
|
Nhận kết quả.
Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính. Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền được chứng thực và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền.
Nếu nhận trực tiếp, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu; trừ ngày nghỉ, ngày lễ.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Ngoài những căn cứ trên, việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng còn phải thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 49/2010/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội Khóa XII về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư. |
|
Việc chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng sang mục đích khác không phải lâm nghiệp chỉ được thực hiện khi quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước được duyệt; hoặc được Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển mục đích sử dụng khu rừng đặc dụng đó. |
|
Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính); |
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật; |
Dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; |
Phương án đền bù giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản chính); |
Phương án trồng rừng mới thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản chính); |
Bản đồ hiện trạng trước khi chuyển mục đích sử dụng rừng và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được chuyển mục đích sử dụng rừng thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1: 5.000 hoặc 1: 10.000 hoặc 1: 25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp. |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý - Lâm Đồng
Cơ quan hành chính:
Lâm Đồng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [4]
|