Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-NAN-131187-TT
Cơ quan hành chính: Nghệ An
Lĩnh vực thống kê: Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp xã
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã
Cơ quan phối hợp (nếu có): Trường hợp cần xác minh thì phối hợp cùng Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc (trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Kết quả thực hiện: Văn bản chứng thực
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực hợp đồng góp vốn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã
Bước 2: Khi đến nộp hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1,2,5 điều 50 của Luật đất đai.
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản
Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện)
Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (được lập thành 3 bản)
Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai. (Trường hợp người sử dụng đất có tên trong sổ đăng ký ruộng đất hoặc sổ địa chính thì phải có xác nhận bằng văn bản (bản sao) của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.)
Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1,2 và 5 điều 50 của Luật đất đai bao gồm:
+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định có một trong các loại giấy tờ sau:
* Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
* Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;
* Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
* Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
* Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;
* Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại điểm a nêu trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan.
+ Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Mẫu số 53/HĐGV)
Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (mẫu số 31/PYC)
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Phí, lệ phí Chứng thực hợp đồng giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất (tính trên giá trị tài sản) - Dưới 20.000.000 đồng: 10.000 đồng/trường hợp - Từ 20.000.000 đến dưới 50.000.000 đồng: 20.000 đồng/trường hợp - Từ 50.000.000 đến dưới 100.000.000 đồng: 50.000 đồng/trường hợp - Từ 100.000.000 đến dưới 300.000.000 đồng: 100.000 đồng/trường hợp - Từ 300.000.000 đến dưới 1.000.000.000 đồng: 200.000 đồng/trường hợp - Từ 1.000.000.000 đến dưới 2.000.000.000 đồng: 500.000 đồng/trường hợp - Từ 2.000.000.000 đến dưới 3.000.000.000 đồng: 1.000.000 đồng/trường hợp - Từ 3.000.000.000 đến dưới 5.000.000.000 đồng: 1.500.000 đồng/trường hợp - Từ trên 5.000.000.000 đồng trở lên: 2.000.000 đồng/trường hợp
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất - Nghệ An
Số hồ sơ:
T-NAN-131187-TT
Cơ quan hành chính:
Nghệ An
Lĩnh vực:
Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại
Tình trạng:
Còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [1]

0
16