|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-NBI-046151-TT |
Cơ quan hành chính: |
Ninh Bình |
Lĩnh vực thống kê: |
Chế độ - chính sách |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: |
7 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi niêm yết công khai; Niêm yết công khai tại Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã 30 ngày; Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết không quá 10 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Công dân nộp hồ sơ tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Ủy ban nhân dân cấp xã trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định)
|
Bước 2:
|
Cán bộ thụ lý tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hoàn thiện thì hướng dẫn công dân thực hiện.
|
Bước 3:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trường hợp xét thầy đủ tiêu chuẩn thì niêm yết công khai tại Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của xã (nếu có) về trích yếu lý lịch của đối tượng, nội dung chế độ trợ cấp đề nghị được hưởng
|
Bước 4:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ nộp về Phòng LĐTB&XH hội cấp huyện
|
Bước 5:
|
Phòng LĐTB&XH cấp huyện thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra Quyết định
|
Bước 6:
|
Phòng LĐTB&XH hội cấp huyện chuyển kết quả về Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Bước 7:
|
Trả kết quả tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của Trưởng thôn (thôn, buôn, bản, ấp, làng, tổ dân phố) và xác nhận của Ủy ban nhân dân xã |
Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã) |
Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu |
Bản sao giấy khai sinh |
Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng nhiễm HIV/AIDS của đối tượng (Đối với trẻ em nhiễm HIV/AIDS) |
Số bộ hồ sơ:
3 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội (mẫu số 1)
Tải về
|
|
Văn bản công bố thủ tục
Không có
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Đề nghị hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo; người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề - Ninh Bình
Số hồ sơ:
T-NBI-046151-TT
Cơ quan hành chính:
Ninh Bình
Lĩnh vực:
Chế độ - chính sách
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [1]
|