Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-NBI-061798-TT
Cơ quan hành chính: Ninh Bình
Lĩnh vực thống kê: Khoáng sản, địa chất
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở của Sở Tài nguyên và Môi trường
Thời hạn giải quyết: Thời hạn thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản tối đa là 06 tháng, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Nộp hồ sơ tại “Bộ phận nhận và trả kết quả” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Đường 30-6, phường Nam Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình; trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định của Nhà nước).
Bước 2: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ (theo Khoản 1, Điều 40 - Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 Quy định chi tiết một số điều của Luật Khoáng sản):
- Trường hợp văn bản, tài liệu đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản theo quy định. Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ ngay sau khi tổ chức, cá nhân hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận chỉ thực hiện một lần.
Bước 3: Kiểm tra báo cáo trữ lượng khoáng sản:
- Kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận.
- Trong thời gian không quá 60 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc kiểm tra trên gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các ủy viên hội đồng thẩm định của tỉnh để lấy ý kiến góp ý. Thời gian trả lời của ủy viên không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc lấy ý kiến góp ý trên Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp báo cáo không đạt yêu cầu để trình Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo, kèm theo ý kiến nhận xét bằng văn bản của các chuyên gia.
Bước 4: Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò:
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thành lập hoặc không thành lập Hội đồng tư vấn kỹ thuật quy định. Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ, tài liệu cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến Hội đồng tư vấn kỹ thuật hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng.
- Trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường , UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của UBND tỉnh Ninh Bình, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan.
Bước 5: Trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình.
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Nộp dữ liệu của tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ghi trên đĩa CD (01 bộ).
Bản chính Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản (theo mẫu).
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Đề án thăm dò khoáng sản và Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Bản chính Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công.
Bản chính Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (Theo mẫu số 33 - Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường) kèm theo các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thuỷ có liên quan và bản số hóa.
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản
Tải về
Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản
Tải về
Phí và Lệ phí
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Phí và Lệ phí Xem chi tiết tại tệp đính kèm hồ sơ

0
34