|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-NBI-062671-TT |
Cơ quan hành chính: |
Ninh Bình |
Lĩnh vực thống kê: |
Tài nguyên nước |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Bình |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Các cơ quan liên quan |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết: |
Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị -Thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất là mười lăm (15) ngày làm việc đối với trường hợp đã có giếng khai thác. Trường hợp chưa có giếng khai thác thì thời hạn thẩm định và trình cơ quan cấp phép ra văn bản cho phép thi công giếng khai thác là mười (10) ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Chủ giấy phép đề nghị cấp phép nộp hồ sơ tại Bộ phận “một của” Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Bình vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
|
Bước 2:
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp phép. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Bước 3:
|
Sở TN&MT tổ chức việc thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định; Trường hợp cần thiết cơ quan tiếp nhận hồ sơ có thể thành lập Hội đồng thẩm định, lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan; Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức kiểm tra thực địa thì tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến việc kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ
|
Bước 4:
|
Sở TN&MT tổ chức việc thẩm định hồ sơ và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định;
- Trường hợp cần thiết cơ quan tiếp nhận hồ sơ có thể thành lập Hội đồng thẩm định, lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức kiểm tra thực địa thì tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến việc kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
|
Bước 5:
|
Trên cơ sở báo cáo thẩm định và đề nghị của Sở TN&MT, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cấp phép
|
Đơn đề nghị cấp phép khai thác nước dưới đất (theo mẫu) có nêu rõ lý do |
Đề án khai thác nước dưới đất |
Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ toạ độ VN 2000 |
Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với trường hợp công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên; báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với trường hợp công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm; báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động |
Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép |
Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Uỷ ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận. |
Số bộ hồ sơ:
2 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn đề nghị cấp giáy phép khai thác nước dưới đất, Mẫusố05/NDĐ
Tải về
|
|
Hướng dẫn lập báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 2003/ngày đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm Mẫu số 07/NDĐ
Tải về
|
|
Hướng dẫn lập báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày đêm trở lên, Mẫu số 09/NDĐ
Tải về
|
|
Hướng dẫn lập đề án khai thác nước dưới đất Mẫu số 06/NDĐ
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí cấp giấy phép khai thác nước dưới đất: |
50.000 đ/1 giấy phép |
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
- Đối với đề án thiết kế giếng có lu lợng nớc dới 200m3/ngày đêm: 200.000 đ/1 đề án
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lu lợng nớc từ 200m3 đến dưới 500m3/ ngày đêm: 550.000 đ/1 đề án
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lu lợng nớc từ 500m3 đến dới 1.000m3/ ngày đêm: 1.300.000 đ/1 đề án
- Đối với đề án thăm dò có lu lợng nớc từ 1.000m3 đến dới 3.000m3/ngày đêm: 2.500.000 đ/1 đề án |
|
|
Văn bản công bố thủ tục
Không có
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất - Ninh Bình
Số hồ sơ:
T-NBI-062671-TT
Cơ quan hành chính:
Ninh Bình
Lĩnh vực:
Tài nguyên nước
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [1]
|