Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-NBI-062747-TT
Cơ quan hành chính: Ninh Bình
Lĩnh vực thống kê: Tài nguyên nước
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Bình
Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan
Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết: Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị - Ba mươi (30) ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở thẩm định hồ sơ đề nghị, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy phép
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên & Môi trường Ninh Bình vào giờ hành chính các ngày trong tuần
Bước 2: Sở Tài nguyên và Moi trường tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp phép. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Sở TN&MT tổ chức việc thẩm định hồ sơ và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định; Trường hợp cần thiết cơ quan tiếp nhận hồ sơ có thể thành lập Hội đồng thẩm định, lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan; Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức kiểm tra thực địa thì tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến việc kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
Bước 4: Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện Sở TN&MTtrình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép.
Bước 5: Trên cơ sở báo cáo thẩm định và đề nghị của Sở TN&MT, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cấp phép.
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (theo mẫu) có nêu rõ lý do
Đề án khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp đang có công trình khai thác
Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép
Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ toạ độ VN 2000
Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình khai thác. Trường hợp đất tại nơi đặt công trình khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Uỷ ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận.
Số bộ hồ sơ: 2 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, mẫu số 01/NM
Tải về
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, mẫu số 01/NM
Tải về
Hướng dẫn lập báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt (đối với trường hợp đang khai thác nước nhưng chưa có giấy phép), mẫu số 03/NM
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt: 50.000 đ/1 giấy phép
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượngdưới 500m3/ngày đêm 300.000/1 đề án
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượngtừ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượngtừ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ ngày đêm 900.000/1 đề án
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượngtừ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượngtừ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ ngày đêm 2.200.000/1 đề án
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượngtừ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượngtừ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ ngày đêm 4.200.000/1 đề án
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt - Ninh Bình
Số hồ sơ:
T-NBI-062747-TT
Cơ quan hành chính:
Ninh Bình
Lĩnh vực:
Tài nguyên nước
Tình trạng:
Còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [1]

0
32