|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-NBI-BS73 |
Cơ quan hành chính: |
Ninh Bình |
Lĩnh vực thống kê: |
Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với việc cấp Giấy chứng nhận) |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Cục thuế; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá 15 ngày làm việc (không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất): Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định, hoàn thiện hồ sơ, báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ký quyết định giao đất, cho thuê đất trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất trong 01 ngày làm việc (đối với trường hợp thuê đất); Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong 03 ngày làm việc; Giao đất tại thực địa và trao Giấy chứng nhận trong 01 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình, Địa chỉ: Đường 30/6, phường Nam Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình; trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định).
|
Bước 2:
|
Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung, tính pháp lý hồ sơ:
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm vệc, cán bộ tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (theo khoản 4, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai).
|
Bước 3:
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trích lục bản đồ địa chính hoặc tiến hành trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính.
|
Bước 4:
|
- Thẩm định hồ sơ địa chính; xác minh thực địa; thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật và trình UBND tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
+ Trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người khác đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
+ Sau khi nhận được Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin địa chính cho Cục thuế tỉnh (đối với trường hợp thuê đất), Cục trưởng Cục thuế tỉnh xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất.
|
Bước 5:
|
Sau khi nhận được văn bản xác định đơn giá thuê đất của Cục thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng cho thuê đất; chuyển Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Giấy chứng nhận), Giám đốc Sở ký Giấy chứng nhận theo ủy quyền của UBND tỉnh.
|
Bước 6:
|
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tổ chức bàn giao đất trên thực địa; bàn giao đất tại thực địa và bàn giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
+ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư; đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Trường hợp dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài tại đảo, và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải có Văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ ngoại giao.
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định của Chính phủ.
- Đảm bảo đủ điều kiện đối với người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. |
|
Điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư:
+ Đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; |
|
Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (theo Mẫu). |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. |
Bản sao thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư, bản sao báo cáo kinh tế kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án. |
Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất. |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Tải về
|
|
Phí và lệ phí
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Phí và lệ phí |
Xem chi tiết tại tệp đính kèm hồ sơ |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Chuyển mục đích sử dụng đất - Ninh Bình
Cơ quan hành chính:
Ninh Bình
Lĩnh vực:
Đất đai – nhà ở - công sở
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [4]
|