|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-NTH-070800-TT |
Cơ quan hành chính: |
Ninh Thuận |
Lĩnh vực thống kê: |
Khoáng sản, địa chất |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp Sở Tài nguyên và Môi trường; |
Thời hạn giải quyết: |
Đối với hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản tại khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản: 68 ngày làm việc (30 ngày từ ngày tiếp nhận hồ sơ và 38 ngày kể từ ngày hết thời hạn lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp phép thăm dò).
Đối với hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản: 35 ngày làm việc; |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép thăm dò khoáng sản |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thăm dò khoáng sản nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Bước 2:
|
Khi nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân đầu tiên, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở Sở Tài nguyên và Môi trường và trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Thuận.
Thời gian tiếp nhận và thông báo về hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của các tổ chức, cá nhân khác là 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân đầu tiên. Hết thời hạn thông báo, Sở Tài nguyên và Môi trường không tiếp nhận hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân khác.
|
Bước 3:
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn thông báo, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành xét chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định.
Trường hợp chỉ có 01 tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thì tổ chức, cá nhân đó được lựa chọn.
Trường hợp có từ 02 tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trở lên thì tổ chức, cá nhân được lựa chọn khi đáp ứng được nhiều nhất các điều kiện sau:
+ Tại thời điểm xét hồ sơ, có vốn chủ sở hữu chiếm tỷ lệ lớn nhất so với tổng vốn đầu tư để thực hiện đề án thăm dò.
+ Là tổ chức, cá nhân đã tham gia vốn đầu tư điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản ở khu vực dự kiến cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
+ Có cam kết sau khi thăm dò có kết quả sẽ khai thác, sử dụng khoáng sản phục vụ cho nhu cầu sản xuất trong nước phù hợp với quy hoạch khoáng sản đã được phê duyệt.
Trường hợp các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản đều đáp ứng các điều kiện quy định trên thì tổ chức, cá nhân nào nộp hồ sơ trước tính theo thời điểm ghi trong phiếu tiếp nhận hồ sơ sẽ được lựa chọn để cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
|
Bước 4:
|
Hết thời hạn lựa chọn, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ và thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân được lựa chọn tại trụ sở cơ quan và trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Thuận; đồng thời thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản về lý do không được lựa chọn.
|
Bước 5:
|
Đối với hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản được thực hiện như sau:
- Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản nộp hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kề từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu đáp ứng đúng theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị thăm dò chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận chỉ thực hiện một lần.
Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành các công việc sau:
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra đề án thăm dò, toạ độ, diện tích khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản kể cả kiểm tra thực địa, ký quyết định thành lập Hội đồng thẩm định đề án thăm dò.
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức họp Hội đồng thẩm định.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa đề án thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án thăm dò khoáng sản.
(Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định đề án thăm dò khoáng sản).
- Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp phép thăm dò.
- Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép thăm dò trong thời hạn 05 ngày. Trường hợp không cấp giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định: 03 ngày.
Người nhận kết quả có trách nhiệm ký, ghi họ tên vào sổ nhận kết quả hồ sơ, nộp lệ phí cấp giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định. Trường hợp nhận thay thì người nhận thay phải có văn bản uỷ quyền hoặc giấy giới thiệu của chủ đầu tư, chứng minh nhân dân (bản photo được chứng thực) của người được ủy quyền;
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Điều kiện 1: Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp không quá 05 giấy phép thăm dò khoáng sản, không kể giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực; tổng diện tích khu vực thăm dò của các giấy phép đối với một loại khoáng sản không quá 02 lần diện tích thăm dò của một giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 38 của Luật Khoáng sản. |
|
Điều kiện 2: Tổ chức được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành nghề thăm dò, khai thác khoáng sản.
+ Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền lựa chọn theo quy định tại Điều 36 của Luật Khoáng sản hoặc trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định của Luật Khoáng sản; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Khoáng sản.
+ Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch khoáng sản; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản.
+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản. |
|
Điều kiện 3 (đối với hộ kinh doanh): hộ kinh doanh được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn theo quy định hoặc trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định của Luật Khoáng sản; có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Khoáng sản để thực hiện đề án thăm dò;
+ Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có khoáng sản.
+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.
+ Diện tích khu vực xin thăm dò không quá 01 ha. |
|
Điều kiện 4: Quy định về tỷ lệ của bản đồ khu vực đề nghị cấp giấy phép thăm dò như sau:
+ Đối với khu vực có diện tích ≥ 10km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:50.000.
+ Đối với khu vực có diện tích từ 5 - < 10km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:25.000.
+ Đối với khu vực có diện tích từ 01 - < 5km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:10.000.
+ Đối với khu vực có diện tích từ 0,5km2 đến 01km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ 1:5.000.
+ Đối với khu vực có diện tích từ 0,1km2 đến nhỏ hơn 0,5km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:2.000.
+ Đối với khu vực có diện tích nhỏ hơn 0,1km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1: 1.000. |
|
Bản chính: đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản; đề án thăm dò khoáng sản |
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: bản cam kết bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại; văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; văn bản của ngân hàng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch xác nhận về vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 40 Luật Khoáng sản (có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản). |
Số bộ hồ sơ:
8 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản
Tải về
|
|
Đề án thăm dò khoáng sản
Tải về
|
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100ha |
4.000.000 đồng/01 giấy phép |
|
Diện tích thăm dò trên 50.000ha |
15.000.000 đồng/01 giấy phép |
|
Diện tích thăm dò từ 100ha đến 50.000ha |
10.000.000 đồng/01 giấy phép |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản - Ninh Thuận
Số hồ sơ:
T-NTH-070800-TT
Cơ quan hành chính:
Ninh Thuận
Lĩnh vực:
Khoáng sản, địa chất
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [6]
|