Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-NTH-276073-TT
Cơ quan hành chính: Ninh Thuận
Lĩnh vực thống kê: Đất đai – nhà ở - công sở
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh.
Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý Nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan Thuế;
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc. Thời gian này không bao gồm thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày;
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: *. Giai đoạn 1: 15 ngày làm việc (kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ đến khi Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chuyển thông tin cho cơ quan Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và người sử dụng đất nhận thông báo về việc chuyển thông tin địa chính).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, ghi phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ: 01 ngày.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ, kiểm tra hiện trạng tài sản, thực hiện việc trích lục hồ sơ địa chính; gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý Nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định (cơ quan quản lý Nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc); chuyển thông tin đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; xác nhận vào đơn đề nghị cấp GCNQSDĐ: 14 ngày.
Bước 2: * Giai đoạn 2: 05 ngày làm việc (kể từ khi người sử dụng đất nộp chứng từ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đến khi nhận kết quả):
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận chứng từ do tổ chức nộp chứng minh đã hoàn thành việc thực hiện nghĩa vụ tài chính, ghi phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ: 01 ngày.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh xác nhận đăng ký bổ sung tài sản vào giấy chứng nhận đã cấp; cập nhật biến động vào cơ sở dữ liệu địa chính; Thông báo về việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, giao kết quả cho tổ chức; thu lại bản chính giấy tờ theo quy định trước khi trao giấy chứng nhận: 01 ngày;
Trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở:
(1) Đơn đăng ký, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK.
- Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 04b/ĐK (nếu có).
- Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất theo mẫu số 04d/ĐK (nếu có).
(2) Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở đối với trường hợp tài sản là nhà ở (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để kinh doanh thì phải có một trong những giấy tờ về dự án phát triển nhà ở để kinh doanh (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư).
- Trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có giấy tờ về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Trường hợp nhà ở đã xây dựng không phù hợp với giấy tờ thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Sơ đồ nhà ở (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
(3) Hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng, tạo lập tài sản được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về QSDĐ theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là người sử dụng đất ở.
(4) Giấy chứng nhận QSD đất đã cấp.
Trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là công trình xây dựng:
(1). Đơn đăng ký, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK.
- Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 04b/ĐK (nếu có).
- Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất theo mẫu số 04d/ĐK (nếu có).
(2) Một trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Trường hợp tạo lập công trình xây dựng thông qua đầu tư xây dựng mới theo quy định của pháp luật thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp và giấy tờ về QSDĐ theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất có mục đích sử dụng đất phù hợp với mục đích xây dựng công trình.
- Trường hợp tạo lập công trình xây dựng bằng một trong các hình thức mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp không có một trong những giấy tờ nêu trên đây thì phải được cơ quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh xác nhận công trình xây dựng tồn tại trước khi có quy hoạch xây dựng mà nay vẫn phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp công trình đã xây dựng không phù hợp với giấy tờ về quyền sở hữu công trình nêu trên đây thì phần diện tích công trình không phù hợp với giấy tờ phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng kiểm tra, xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an toàn công trình và phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
(3). Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về QSDĐ theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình xây dựng không đồng thời là người sử dụng đất.
(4) Giấy chứng nhận QSD đất đã cấp.
Trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là rừng sản xuất là rừng trồng:
(1) Đơn đăng ký, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK.
- Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 04b/ĐK (nếu có).
- Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất theo mẫu số 04d/ĐK (nếu có).
(2) Một trong giấy tờ sau đây đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về QSDĐ, quyền sở hưu tài sản gắn liền với đất nêu tại khoản 2 trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ để trồng rừng sản xuất.
- Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng.
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Bản án, quyết định của Toà án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật.
- Đối với tổ chức trong nước thực hiện dự án trồng rừng sản xuất bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng sản xuất thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư.
(3) Văn bản thoả thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về QSDĐ theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng không đồng thời là người sử dụng đất.
(4) Giấy chứng nhận QSD đất đã cấp.
Trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là cây lâu năm:
(1) Đơn đăng ký, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK.
- Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 04b/ĐK (nếu có).
- Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất theo mẫu số 04d/ĐK (nếu có).
(2) Một trong giấy tờ sau đây đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về QSDĐ nêu tại khoản 2 trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ để trồng cây lâu năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó.
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định.
- Bản án, quyết định của Toà án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật.
- Đối với tổ chức trong nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư để trồng cây lâu năm theo quy định của pháp luật về đầu tư.
(3) Văn bản thoả thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về QSDĐ theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu cây lâu năm không đồng thời là người sử dụng đất.
(4) Giấy chứng nhận QSD đất đã cấp.
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tải về
Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất.
Tải về
Mẫu số 04d/ĐK: Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất;
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận 40.000 đồng/giấy.
Phí đăng ký biến động + Khó khăn 1: 260.000 đồng/giấy. + Khó khăn 2: 270.000 đồng/giấy. + Khó khăn 3: 274.000 đồng/giấy;
Căn cứ pháp lý
TTHC liên quan nội dung
TTHC liên quan hiệu lực
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận - Ninh Thuận
Số hồ sơ:
T-NTH-276073-TT
Cơ quan hành chính:
Ninh Thuận
Lĩnh vực:
Đất đai – nhà ở - công sở
Tình trạng:
Còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [11]
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao - Ninh Thuận
Đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý - Ninh Thuận
Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất,, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở - Ninh Thuận
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định - Ninh Thuận
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất - Ninh Thuận
Xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất - Ninh Thuận
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức (trừ doanh nghiệp); thoả thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của nhóm người sử dụng đất- Ninh Thuận
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề - Ninh Thuận
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế - Ninh Thuận
Tách thửa hoặc hợp thửa đất - Ninh Thuận
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyề sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất - Ninh Thuận

0
38