|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-NTH-282296-TT |
Cơ quan hành chính: |
Ninh Thuận |
Lĩnh vực thống kê: |
Khoa học- Công nghệ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Phòng Quản lý Công nghệ và Chuyên ngành |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện (đối với các giấy tờ yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu thì đề nghị cung cấp bản sao có chứng thực); |
Thời hạn giải quyết: |
07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế; |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Công nghệ và Chuyên ngành: 01 ngày làm việc.
|
Bước 2:
|
Phòng Quản lý Công nghệ và Chuyên ngành thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở ký giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế: 05 ngày làm việc.
|
Bước 3:
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc.
|
Bước 4:
|
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để sửa đổi, bổ sung (thời hạn trả, sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ);
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ theo mẫu 01-II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN (ghi rõ nội dung công việc bức xạ dự kiến tiến hành và tổng số nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ đề nghị cấp phép). |
Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn theo mẫu 01-I/ATBXHN quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN (khai báo đầy đủ thông tin về người phụ trách an toàn, thông tin về các nhân viên bức xạ và số điện thoại liên lạc trong trường hợp cần phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ). |
Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế theo mẫu 06-I/ATBXHN quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN (mỗi 01 thiết bị khai báo riêng 01 phiếu và điền đầy đủ các thông tin trong mẫu). |
Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế theo mẫu 02-III/ATBXHN quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN (thuyết minh rõ mục đích tiến hành công việc bức xạ, tổ chức quản lý an toàn, các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ, các biện pháp kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khoẻ nhân viên bức xạ và kế hoạch ứng phó sự cố theo quy định của Luật Năng lượng nguyên tử và các thông tư liên quan). |
Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề. |
Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin đã khai báo, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế. |
Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân. |
Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn và nhân viên đảm nhiệm công việc được quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Năng lượng nguyên tử. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ. |
Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài; |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Báo cáo đánh giá an toàn khi đề nghị cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế;
Tải về
|
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
Tải về
|
|
Phiếu khai báo nhân viên bức xạ.
Tải về
|
|
Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế.
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí |
100.000 đồng/1 chứng chỉ (được quy định tại Biểu mức thu TT 1 Mục II Lệ phí cấp giấy phép, giấy đăng ký và chứng chỉ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử được ban hành kèm theo Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính); |
|
Phí |
Được quy định tại Biểu mức thu TT 2 Mục I Phí thẩm định an toàn bức xạ được ban hành kèm theo Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính. |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế - Ninh Thuận
Số hồ sơ:
T-NTH-282296-TT
Cơ quan hành chính:
Ninh Thuận
Lĩnh vực:
Khoa học- Công nghệ
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [4]
|