|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-NTH-BS871 |
Cơ quan hành chính: |
Ninh Thuận |
Lĩnh vực thống kê: |
Chế độ - chính sách |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban Tổ chức trung ương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tỉnh ủy, Thành ủy; các cơ quan trung ương khác. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
Thời hạn giải quyết: |
55 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; quyết định trợ cấp, phụ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
+ Cá nhân lập bản khai về quá trình hoạt động cách mạng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (theo Mẫu LT1 Thông tư số 05). Trường hợp người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (Mẫu LT2 Thông tư số 05) kèm biên bản ủy quyền (theo Mẫu UQ Thông tư số 05); gửi bản khai kèm theo một trong các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 6 của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP đến các cơ quan sau để công nhận:
+ Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, quyết định đối với người hoạt động cách mạng thuộc cấp ủy địa phương quản lý.
+ Ban Đảng, Ban Cán sự đảng, Đảng đoàn, Đảng ủy trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định đối với người hoạt động cách mạng thuộc bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương quản lý.
+ Tổng cục Chính trị xem xét, quyết định đối với người hoạt động cách mạng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
+ Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân xem xét, quyết định đối với người hoạt động cách mạng thuộc Công an nhân dân.
|
Bước 2:
|
Các cơ quan quy định tại Bước 1 trong thời gian 45 ngày làm việc từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ: xem xét, ra quyết định công nhận và chuyển quyết định công nhận kèm bản khai, biên bản ủy quyền và bản sao các giấy tờ làm căn cứ xác nhận đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người hoạt động cách mạng hoặc đại diện thân nhân, người thờ cúng đang cư trú. Trường hợp không đủ điều kiện công nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
|
Bước 3:
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ ra quyết định thực hiện chế độ ưu đãi theo quy định trong thời gian 10 ngày làm việc
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Được kết nạp vào Đảng Cộng sản Đông Dương hoặc được kết nạp lại trước ngày 19 tháng Tám năm 1945, được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận theo quy định tại Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 24 tháng 12 năm 1977 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khoá IV) về chính sách, chế độ đối với cán bộ, đảng viên hoạt động lâu năm và Thông tri số 07-TT/TC ngày 21 tháng 3 năm 1979 của Ban Tổ chức trung ương hướng dẫn vận dụng tiêu chuẩn và xác nhận những đối tượng hưởng chính sách, chế độ đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 19 tháng 8 năm 1945 |
|
Không xác nhận đối với trường hợp bị khai trừ khỏi Đảng |
|
Tham gia hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 |
|
Bản khai của người hoạt động cách mạng (theo Mẫu LT1). Trường hợp người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (theo Mẫu LT2) kèm biên bản ủy quyền (theo Mẫu UQ). |
Các giấy tờ kèm theo sau đây:
Trường hợp người hoạt động cách mạng còn sống thì căn cứ một trong các giấy tờ sau:
Lý lịch của cán bộ, đảng viên khai từ năm 1962 trở về trước do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý.
Lý lịch khai trong Cuộc vận động bảo vệ Đảng theo Chỉ thị số 90-CT/TW ngày 01 tháng năm 1965 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khoá III).
Lý lịch đảng viên khai năm 1975, 1976 theo Thông tri số 297/TT-TW ngày 20 tháng 4 năm 1974 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khoá III) đối với người hoạt động cách mạng được kết nạp vào Đảng sau năm 1969 và người hoạt động liên tục ở các chiến trường B, C, K từ năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975. |
Trường hợp người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần từ ngày 30/6/1999 trở về trước thì căn cứ một trong các giấy tờ sau có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng:
Lý lịch theo quy định tại khoản 1 Điều 6 NĐ 31/2013/NĐ-CP.
Hồ sơ của người đã được khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập.
Hồ sơ liệt sĩ.
Lịch sử đảng bộ từ cấp xã trở lên được các cơ quan Đảng có thẩm định và đã xuất bản.
Hồ sơ, tài liệu đang lưu giữ tại cơ quan lưu trữ của Đảng, Nhà nước, Bảo tàng lịch sử của trung ương và địa phương từ cấp huyện trở lên. |
Đối với người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần sau ngày 30 tháng 6 năm 1999 thì căn cứ để xem xét, công nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 6 NĐ 31/2013/NĐ-CP. |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Bản khai cá nhân dùng cho người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945
Tải về
|
|
Bản khai cá nhân dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng người hoạt động cách mạng trước
Tải về
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Giải quyết chế độ đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 - Ninh Thuận
Cơ quan hành chính:
Ninh Thuận
Lĩnh vực:
Chế độ - chính sách
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [2]
|