|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-PTH-087149-TT |
Cơ quan hành chính: |
Phú Thọ |
Lĩnh vực thống kê: |
Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người mẹ, nếu không xác định được nơi cư trú của người mẹ, thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người cha. Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú của người mẹ và người cha, thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi trẻ em đang sinh sống trên thực tế. Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi người mẹ hoặc người cha cư trú trong thời gian ở Việt Nam; Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam, thì nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người mẹ; nếu không xác định được nơi cư trú của người mẹ, thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người cha; Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam, còn người kia là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thì nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người là công dân Việt Nam; Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha và mẹ là công dân Việt Nam mà chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, sau đó về nước cư trú, thì nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người mẹ; nếu không xác định được nơi cư trú của người mẹ, thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người cha |
Thời hạn giải quyết: |
Trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Giấy khai sinh |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Người yêu cầu thực hiện thủ tục chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
|
Bước 2:
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì ghi phiếu hướng dẫn bổ sung. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả, thu lệ phí theo quy định và chuyển hồ sơ cho công chức Tư pháp hộ tịch giải quyết.
|
Bước 3:
|
Công chức Tư pháp hộ tịch thẩm tra hồ sơ, ghi vào Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người đi khai sinh một bản chính Giấy khai sinh. Bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh. Trường hợp từ chối cấp Giấy khai sinh, phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Bước 4:
|
Công chức Tư pháp hộ tịch chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Bước 5:
|
Người yêu cầu thực hiện thủ tục nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Việc thực hiện thủ tục yêu cầu tiến hành trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con |
|
Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu); |
Giấy chứng sinh (Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực); |
Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ có đăng ký kết hôn). Trong trường hợp công chức Tư pháp hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha mẹ trẻ em, thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn; |
Văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ, trong trường hợp ủy quyền đăng ký khai sinh. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên; |
Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký khai sinh để xác định về cá nhân của người đó |
Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú của cha mẹ trẻ em (đối với công dân Việt Nam), Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam) để xác định thẩm quyền đăng ký. |
Lưu ý: Bản sao các giấy tờ nêu trên là bản sao có chứng thực; nếu không có chứng thực phải xuất trình bản chính để đối chiếu |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Tờ khai đăng ký khai sinh
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí |
4.000 đồng/Trường hợp (Bốn ngàn đồng trên trường hợp); Miễn lệ phí đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo. |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Đăng ký khai sinh - Phú Thọ
Số hồ sơ:
T-PTH-087149-TT
Cơ quan hành chính:
Phú Thọ
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [3]
|