Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-PYE-BS100
Cơ quan hành chính: Phú Yên
Lĩnh vực thống kê: Chế độ - chính sách
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Giáo dục và Đào tạo
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Hiệu trưởng nhà trường hoặc phụ trách cơ sơ giáo dục mầm non
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo
Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài chính
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trường và CSGD Mầm non nơi trẻ học.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu ( trừ ngày Lễ,Tết)
+ Sáng từ 7 giờ 30 đến 10 giờ 30 phút,
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút
Thời hạn giải quyết: - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì CS GDMN có trách nhiệm thông báo cho gia đình của trẻ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) được biết trong vòng 7 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ.
- Chậm nhất trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định hoặc thông báo cấp hỗ trợ tiền ăn cho trẻ MN 5 tuổi CS GDMN có trách nhiệm thanh toán, chi hỗ trợ tiền ăn cho gia đình của trẻ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) theo phương thức đã được thống nhất.
Phương thức chi hỗ trợ đối với các loại hình trường như sau:
- Đối với cơ sở mầm non công lập: là cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện việc chi trả. Tuỳ vào thực tế quản lý và cách tổ chức ăn trưa, lãnh đạo CS GDMN thống nhất với ban đại diện cha mẹ trẻ để quyết định 1 trong 2 phương thức: chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) hoặc giữ lại để lo bữa ăn trưa cho trẻ.
- Đối với cơ sở mầm non ngoài công lập: Phòng giáo dục và đào tạo là cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện việc chi trả. Tuỳ vào thực tế quản lý và cách tổ chức ăn trưa, phòng giáo dục và đào tạo thống nhất với CS GDMN ngoài công lập để quyết định 1 trong 2 phương thức: chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) hoặc giữ lại để lo bữa ăn trưa cho trẻ
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Kết quả thực hiện: Hỗ trợ tiền ăn trưa trực tiếp. Mức hỗ trợ là 120.000 đồng/tháng/cháu, được hưởng theo thời gian học thực tế, nhưng không quá 09 tháng/năm học.Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa cho trẻ mẫu giáo năm tuổi được cấp tối đa 09 tháng/năm học và thực hiện 02 lần trong năm: lần 01 chi trả đủ 04 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 chi trả đủ 05 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 hàng năm
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Đầu năm học, cơ sở giáo dục mầm non (bao gồm công lập và ngoài công lập) phải tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi cung cấp mẫu đơn (Phụ lục 1) và hướng dẫn cho cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) trẻ em năm tuổi thuộc đối tượng được hưởng chính sách viết và gửi đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ người nhận nuôi trẻ) thuộc đối tượng được hỗ trợ tiền ăn trưa phải nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định đến văn phòng nhà trường nơi đăng ký cho trẻ học. Khi đến nộp đơn tại cơ sở giáo dục mầm non (CS GDMN) phải xuất trình bản gốc kèm theo bản sao các loại giấy tờ quy định về hồ sơ xét cấp.
Người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu bản sao với bản gốc, ký xác nhận đã đối chiếu bản sao với bản gốc và ghi rõ họ tên vào bản sao để đưa vào hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ
Bước 2: Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày 01 tháng 9 hàng năm, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ được đề nghị cấp tiền hỗ trợ ăn trưa theo từng nhóm đối tượng, trong mỗi nhóm sắp xếp theo thứ tự ALPHABEL của tên HS trong “Danh sách nộp đơn” ghi tất cả thông tin liên quan của HS vào danh sách ở mỗi nhóm bằng chữ IN HOA. Trình Ban Giám hiệu ký duyệt vào danh sách đề nghị được hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ mầm non 5 tuổi. (Phụ lục 2) gửi UBND cấp xã, phường nơi CS GDMN đóng, kèm theo hồ sơ xét cấp hỗ trợ ăn trưa
Bước 3: Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã có trách nhiệm thẩm tra, ký tên đóng dấu xác nhận danh sách trẻ theo từng đối tượng hưởng chính sách và gửi lại cho CS GDMN. Trường hợp nếu có trẻ được bổ sung thêm hoặc bị loại khỏi danh sách, phải ghi rõ họ tên và lý do được bổ sung hoặc bị loại khỏi danh sách
Bước 4: Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được xác nhận của UBND cấp xã, CS GDMN làm công văn đề nghị kèm danh sách và hồ sơ xác nhận của UBND cấp xã gửi về phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện để tổng hợp, xét duyệt
Bước 5: Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ CS GDMN gửi, phòng giáo dục và đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, xét duyệt danh sách và thông báo lại cho CS GDMN, đồng thời lập bảng tổng hợp (theo biểu Phụ lục 3) gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình UBND cấp huyện xét duyệt, làm cơ sở lập dự toán kinh phí; đồng thời gửi báo cáo cho Sở tài chính, Sở giáo dục và đào tạo để cùng quản lý
Bước 6: Trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ báo cáo của UBND cấp huyện, sở tài chính chủ trì phối hợp với sở giáo dục và đào tạo tổng hợp toàn tỉnh (biểu mẫu theo Phụ lục 4) để lập dự toán ngân sách, đồng thời gửi báo cáo về Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bước 7: Phòng chuyên môn ( Bộ phận Kế hoạch – Tài chính) phòng Giáo dục và Đào tạo lập tổng hợp, thẩm định và xây dựng dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp để làm căn cứ phân bổ dự toán kinh phí (theo mức học phí của các trường công lập trong vùng); phân bổ dự toán kinh phí; giao dự toán cho các trường theo quy định tại Thông tư 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của liên bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính
Bước 8: Các cơ sở GDMN rút dự toán kinh phí cấp bù tiền hỗ trợ ăn trưa cho trẻ MN 5 tuổi; gửi cơ quan Kho bạc nhà nước nơi đơn vị giao dịch Bản tổng hợp đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ MN 5 tuổi, kèm theo đầy đủ các hồ sơ (bản photo) về việc xác nhận đối tượng trẻ MN 5 tuổi thuộc diện được hỗ trợ tiền ăn trưa theo quy định
Bước 9: Trả kết quả. Trường thông báo công khai kết quả đối tượng trẻ MN 5 tuổi được hỗ trợ tiền ăn trưa tại bảng thông báo của trường và trên Website trường (nếu có)
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm bảo đảm kinh phí hỗ trợ, hướng dẫn quản lý và kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện
Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát, cấp phát, thanh toán kinh phí hỗ trợ ăn trưa cho trẻ năm tuổi theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính
Việc lập, phân bổ dự toán kinh phí thực hiện chính sách chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ năm tuổi được thực hiện đồng thời với thời điểm phân bổ dự toán ngân sách nhà nước hàng năm tại địa phương, dự toán phải ghi rõ kinh phí thực hiện chính sách cấp hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ năm tuổi và số lượng đối tượng được hưởng
Việc thực hiện chính sách phải đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng nội dung hỗ trợ và lồng ghép với các chính sách khác có cùng nội dung, mục tiêu đang thực hiện trên địa bàn. Các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa theo quy định của Thông tư này mà cùng một lúc được hưởng nhiều chính sách cùng tính chất thì chỉ được hưởng chính sách có chế độ ưu đãi cao nhất
Đối với trẻ có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, núi cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình (bản sao)
Đối với trẻ mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Bản sao Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện) hoặc bản sao một trong các giấy tờ sau:
+ Quyết định của xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) nơi trẻ cư trú về việc cử người giám hộ hoặc đề nghị tổ chức làm người giám hộ cho trẻ;
+ Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã nơi trẻ cư trú;
+ Biên bản xác nhận của UBND cấp xã về tình trạng trẻ bị bỏ rơi hoặc trẻ mồ côi cả cha lẫn mẹ;
+ Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi có xác nhận của UBND cấp xã nơi trẻ cư trú hoặc quyết định công nhận nuôi con nuôi của UBND cấp xã
Đối với trẻ bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế; hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện hoặc của Hội đồng xét duyệt cấp xã nơi trẻ cư trú (bản sao)
Đối với trẻ có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước, không thuộc các xã quy định tại Khoản 1 Điều 2; hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Giấy chứng nhận hộ nghèo do uỷ ban nhân dân cấp xã cấp (bản sao)
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Danh sách trẻ em 5 tuổi được hỗ trợ tiền ăn trưa (Dùng cho nhà trường) (Phụ lục 2)
Tải về
Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (Dùng cho cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em học tại các cơ sở giáo dục mầm non) (Phụ lục 1)
Tải về
Tổng hợp kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 5 tuổi (Dùng cho Phòng Giáo dục và Đào tạo) (Phụ lục 3)
Tải về
Tổng hợp kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 5 tuổi (Dùng cho Sở Tài chính - UBND cấp tỉnh) (Phụ lục 4)
Tải về
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Thủ tục chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi (trong năm học trẻ đạt 05 tuổi theo năm khai sinh) ở các cơ sở giáo dục mầm non - Phú Yên
Số hồ sơ:
T-PYE-BS100
Cơ quan hành chính:
Phú Yên
Lĩnh vực:
Chế độ - chính sách
Tình trạng:
Còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [0]
...

0
30