|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-QBI-039239-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: |
Quảng Bình |
Lĩnh vực thống kê: |
Doanh nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Kế hoạch, Đầu tư |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH-ĐT |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Cục thuế và Phòng PC13 thuộc Công an tỉnh |
Cách thức thực hiện: |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng ĐKKD thuộc Sở KH-ĐT hoặc qua mạng điện tử (bằng cách truy cập vào Cổng thông tin ĐKDN quốc gia điền đầy đủ và chính xác các thông tin yêu cầu) |
Thời hạn giải quyết: |
Tối đa 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền: Nộp hồ sơ hợp lệ và chính xác theo quy định của pháp luật tại Phòng ĐKKD thuộc Sở KH-ĐT hoặc gửi thông qua Cổng thông tin ĐKDN quốc gia (nếu đăng ký qua mạng điện tử). Sau khi nộp đủ hồ sơ hợp lệ và chính xác, nhận Giấy biên nhận tại Phòng ĐKKD hoặc Giấy xác nhận nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử (gọi tắt là GXNĐKDNĐT); gửi GXNĐKDNĐT có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của DN đến Phòng ĐKKD trong trường hợp đăng ký qua mạng điện tử mà chưa có chữ ký điện tử; nộp đủ lệ phí theo quy định. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (gọi tắt là GCNĐKDN) trực tiếp tại Phòng ĐKKD và ký nhận vào Phiếu trả kết quả hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua dịch vụ chuyển phát
|
Bước 2:
|
Phòng ĐKKD: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và chính xác, phải tiến hành các trình tự trên Hệ thống thông tin ĐKDN quốc gia để cấp GCNĐKDN cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên văn phòng đại diện yêu cầu đăng ký không đúng quy định, phải thông báo rõ nội dung bằng văn bản cho doanh nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Chủ doanh nghiệp tư nhân phải là thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Nghị định 59/2006/NĐ-CP và các văn bản pháp luật chuyên ngành |
|
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên (thành lập trên cơ sở chuyển đổi);
- Điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên sau khi chuyển đổi (theo Luật DN);
- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP của các thành viên công ty là cá nhân;
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy CNĐKDN hoặc giấy tờ tương đương, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền đối với thành viên là tổ chức;
- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;
- Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
- Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
- Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
- Đối với trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện có thay đổi Giám đốc hoặc một số cá nhân mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề;
- Bản gốc Giấy chứng nhận ĐKKD và Giấy chứng nhận ĐK thuế hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD và ĐK thuế hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (để thu hồi).
Trường hợp người được ủy quyền nộp hồ sơ ĐKDN thì phải xuất trình giấy tờ chứng thực cá nhân theo quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP và văn bản ủy quyền. |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên; Danh sách thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên. (Phụ lục I-3 và phụ lục II-1 Thông tư 14/2010/TT-BKH).
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
lệ phí |
200.000 đồng |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên - Quảng Bình
Số hồ sơ:
T-QBI-039239-TT-SĐ
Cơ quan hành chính:
Quảng Bình
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [1]
|