Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-QBI-041655-TT
Cơ quan hành chính: Quảng Bình
Lĩnh vực thống kê: Tài nguyên nước
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan phối hợp (nếu có): Đại diện Ủy ban nhân dân huyện (thành phố), Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)
Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện việc cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước mặt là không quá 20 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), kể từ ngày Sở Tài nguyên và môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy phép
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước mặt tại Phòng giao dịch "01 cửa" của Sở Tài Nguyên và Môi trường Quảng Bình; Bộ phận "01 cửa" kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo dõi làm phiếu tiếp nhận hồ sơ, trình lãnh đạo Sở ghi ý kiến. Sau đó chuyển hồ sơ cho bộ phận giải quyết (Phòng Tài nguyên khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường)
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ra Quyết định cấp phép, trên cơ sở kết quả thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh
Bước 4: Sau khi hoàn tất hồ sơ xin cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước mặt tổ chức(cá nhân) nộp phí, lệ phí cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước mặt.
Trả hồ sơ tại phòng giao dịch một cửa.
Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước mặt Theo mẫu 03-a/GĐNM ban hành kèm theo TT02/2005 /TT-BTNMT (03 bộ gốc)
Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
(Đối với trường hợp đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) Theo mẫu 03-b/GĐNM ban hành kèm theo TT02/2005 /TT-BTNMT (03 bộ gốc)
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt
(Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép)
Phụ lục kèm theo đề án:
- Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan tới việc đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, văn bản cho phép đầu tư mở rộng, nâng cấp, thay đổi công trình, văn bản cho phép thay đổi nhiệm vụ của công trình, văn bản phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi, văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật.
- Các tài liệu đã sử dụng để lập đề án: Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án mở rộng, nâng cấp, thay đổi công trình (thuyết minh chung và các thuyết minh chuyên đề có liên quan đến nguồn nước), báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo thiết kế kỹ thuật (các tập thiết kế kỹ thuật có liên quan đến việc khai thác, sử dụng nước, quy trình vận hành công trình khai thác, sử dụng nước) theo mẫu 03-c/GĐNM ban hành kèm theo TT 02/2005 / TT-BTNMT (03 bộ gốc).
Số bộ hồ sơ: 3 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Đơn đề nghị gia hạn / điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước mặt Theo mẫu 03-a/GĐNM
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Cho sản xuất nông nghiệp lưu lượng từ 0,1m¬3/giây đến dưới 0,5 m3/giây, cho phát điện công suất từ 50KW đến dưới 200KW, cho mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ ngày đêm. Thẩm định gia hạn bổ sung 450.000 đồng /đề án
Cho sản xuất nông nghiệp lưu lượng từ 0,5m¬3/giây đến dưới 1 m3/giây, cho phát điện công suất từ 200KW đến dưới 1000KW, cho mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ ngày đêm. Thẩm định gia hạn bổ sung: 1.100.000 đồng /đề án
Cho sản xuất nông nghiệp lưu lượng từ 1m¬3/giây đến dưới 2 m3/giây, cho phát điện công suất từ 1.000KW đến dưới 2000KW, cho mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ ngày đêm. Thẩm định gia hạn bổ sung: 2.100.000 đồng/ đề án
Lệ phí cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt: + Gia hạn: 50.000 đồng/giấy
Phí thẩm định đề án, báo cáo, khai thác sử dụng nước mặt: - Cho sản xuất nông nghiệp lưu lượng dưới 0,1m¬3/giây, cho phát điện công suất dưới 50KW, cho mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm. Thẩm định gia hạn bổ sung: + Thẩm định gia hạn bổ sung 150.000 đồng /đề án

0
29