Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-QBI-277990-TT
Cơ quan hành chính: Quảng Bình
Lĩnh vực thống kê: Hành chính tư pháp
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp cấp huyện
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp cấp huyện
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Phòng Tư pháp hoặc tại bộ phận một cửa liên thông
Thời hạn giải quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được hẹn lại không quá 02 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Bản sao được chứng thực
Tình trạng áp dụng: Không còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho việc chứng thực tại Phòng Tư pháp hoặc bộ phận một cửa liên thông của UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp pháp của bản chính; nếu bản chính hợp pháp thì đối chiếu bản sao với bản chính và người có thẩm quyền chứng thực thực hiện chứng thực.
Nếu phát hiện bản chính có dấu hiệu giả mạo thì đề nghị người yêu cầu chứng thực chứng minh, nếu không chứng minh được thì từ chối chứng thực.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ;
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Bản chính dùng để đối chiếu và chứng thực bản sao gồm:
+ Bản chính cấp lần đầu;
+ Bản chính cấp lại;
+ Bản chính đăng ký lại.
(Khoản 3 Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký)
Giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt là giấy tờ, văn bản chỉ bằng tiếng Việt hoặc giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt nhưng có xen một số từ bằng tiếng nước ngoài như tên riêng, tên địa danh hoặc từ khác mà không thể thay thế bằng tiếng Việt và việc xen một số từ bằng tiếng nước ngoài không làm thay đổi nội dung của giấy tờ, văn bản đó.
(Công văn số 9277/BTP-HCTP ngày 19/11/2012 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thẩm quyền chứng thực giấy tờ, văn bản song ngữ)
Trường hợp không được chứng thực bản sao từ bản chính
+ Bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc giả mạo;
+ Bản chính đã bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung;
+ Bản chính không được phép phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật;
+ Đơn, thư và các giấy tờ do cá nhân tự lập không có chứng nhận, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
+ Các giấy tờ, văn bản khác mà pháp luật quy định không được sao.
(Điều 16 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký)
Bản chính
Bản sao cần chứng thực.
Số bộ hồ sơ: Không quy định
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Phí, lệ phí Không quá 2000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản
TTHC liên quan nội dung
TTHC liên quan hiệu lực

0
28