|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-QBI-BS23-SĐ |
Cơ quan hành chính: |
Quảng Bình |
Lĩnh vực thống kê: |
Thủy sản |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
UBND các xã, phường |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Chi cục KT & BVNL thuỷ sản Quảng Bình |
Thời hạn giải quyết: |
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Cấp giấy phép |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký tàu cá tại Chi cục KT&BVNL thuỷ sản Quảng Bình. Địa chỉ số 03, Lê Thành Đồng, Đồng Hới, Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày trong tuần, trừ các ngày lễ, tết, thứ 7, chủ nhật.
|
Bước 2:
|
Chi cục KT & BVNL thuỷ sản xét cấp giấy phép trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp không cấp giấy phép thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Không thuộc những hoạt động khai thác thuỷ sản bị cấm bao gồm:
+ Các hoạt động khai thác thủy sản sử dụng chất nổ, điện, công cụ kích điện hoặc tạo xung điện, hóa chất hoặc chất độc;
+ Sử dụng các loại nghề hoặc công cụ chuyên khai thác cá nóc;
+ Các nghề sử dụng ngư cụ có kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định tại điểm đ Khoản 2 Mục II của Thông tư số 02/2006/TT-BTS;
+ Các nghề và loại tàu khai thác thuỷ sản bị cấm hoạt động trong một số tuyến khai thác:
Tại tuyến bờ cấm các nghề: lưới kéo (trừ lưới kéo moi/ruốc ở tầng nước mặt), nghề kết hợp ánh sáng (trừ nghề rớ, câu tay mực) và các nghề khác mà UBND tỉnh quy định; các nghề khai thác thủy sản sử dụng tàu cá có công suất máy chính hoặc chiều dài đường nước thiết kế lớn hơn quy định tại Nghị định của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển.
Tại tuyến lộng cấm các nghề kết hợp ánh sáng sử dụng công suất nguồn sáng vượt quá quy định tại điểm đ khoản 2 Mục II của Thông tư số 02/2006/TT-BTS; các nghề khai thác thủy sản sử dụng tàu cá có công suất máy lớn hơn quy định tại Nghị định của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển. |
|
Có đủ điều kiện quy định tại mục II Thông tư số 02/2006/TT-BTS, gồm:
- Có nghề khai thác và ngư cụ khai thác phù hợp với quy định tại Phụ lục 2, Phụ lục 3 Thông tư số 02/2006/TT-BTS.
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khai thác thủy sản đối với tổ chức, doanh nghiệp thuộc diện phải đăng ký kinh doanh.
- Khu vực khai thác thuỷ sản không thuộc khu vực cấm khai thác của các khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa; các khu vực cấm khai thác có thời hạn trong năm được quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư số 02/2006/TT-BTS và quy định của UBND tỉnh.
- Đối tượng khai thác không thuộc đối tượng bị cấm khai thác, cấm khai thác có thời hạn (vào thời gian cấm khai thác) được quy định tại Phụ lục 5, Phụ lục 6 của Thông tư số 02/2006/TT-BTS và quy định của UBND tỉnh; khai thác các loài thủy sản mà Bộ Thủy sản công bố trữ lượng nguồn lợi bị suy giảm nghiêm trọng hoặc có nguy cơ bị tuyệt chủng trong thời hạn còn hiệu lực của quyết định công bố; khai thác các loài thủy sản sống trong vùng nước tự nhiên để làm giống có kích thước nhỏ hơn kích thứơc tối thiểu cho phép khai thác được quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư số 02/2006/TT-BTS, trừ trường hợp được cơ quan quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản cấp tỉnh cho phép |
|
Không thuộc diện các tàu khai thác thủy sản đóng mới có công suất máy chính hoặc sử dụng các nghề bị cấm phát triển theo quy định của Bộ NN&PTNT, gồm: Các nghề kết hợp ánh sáng hoạt động tại tuyến bờ và tuyến lộng; tác nghề te, xiệp, xịch, đáy trong sông, đáy biển; tàu lắp máy có công suất dưới 90 sức ngựa làm nghề lưới kéo cá; tàu lắp máy dưới 30 sức ngựa làm các nghề khác hoặc các quy định của UBND tỉnh |
|
* Đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 20 CV trở lên hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế từ 15 mét trở lên:
- Đơn xin cấp giấy phép KTTS.
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản sao có công chứng).
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá (bản sao có công chứng).
- Sổ danh bạ thuyền viên (bản sao có công chứng).
- Bằng thuyền trưởng, máy trưởng phù hợp (bản sao có công chứng). |
* Đối với tàu có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 mét mà không lắp máy hoặc có lắp máy mà tổng công suất máy chính dưới 20 CV:
- Đơn xin cấp phép KTTS.
- Giấy chứng nhận đã đăng ký tàu cá. (bản sao có công chứng). |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn xin cấp giấy phép KTTS
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí cấp phép khai thác thuỷ sản |
40 000 đồng |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy phép khai thác thủy sản - Quảng Bình
Cơ quan hành chính:
Quảng Bình
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [3]
|